ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức số quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí
trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ; và Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 9/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
05/TTr-STC ngày 13/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:
1. Đối với nhà cấp I, cấp II, cấp
III, cấp IV, nhà biệt thự và nhà chung cư:
Áp dụng đơn giá tại Phụ lục số 01 và
Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.
2. Đối với nhà xây thô:
- Đơn giá 1m2
nhà xây thô chưa hoàn thiện mặt ngoài tính bằng 45% giá nhà xây đã hoàn thiện
theo Bảng giá nhà nêu tại khoản 1 Điều này.
- Đơn giá 1m2
nhà liền kề xây thô có hoàn thiện mặt ngoài tính bằng 50% giá nhà xây đã hoàn
thiện theo Bảng giá nhà nêu tại khoản 1 Điều này.
- Đơn giá 1m2
nhà biệt thự xây thô có hoàn thiện mặt ngoài tính bằng 60% giá nhà xây đã hoàn thiện theo Bảng giá nhà nêu tại khoản 1 Điều này .
3. Một số trường hợp cụ thể ngoài quy
định trên đây được áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016.
4. Đối với loại nhà không sử dụng vào
mục đích để ở như nhà văn phòng (nhà điều hành, nhà làm việc), nhà xưởng áp dụng
đơn giá theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình của Bộ Xây dựng công bố tại thời
điểm tính lệ phí trước bạ.
Điều 2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của các loại nhà
tính lệ phí trước bạ:
1. Đối với kê
khai lệ phí trước bạ lần đầu:
- Nhà có thời gian đã sử dụng dưới 05
năm: 100%.
- Nhà có thời gian đã sử dụng từ 05
năm trở lên được xác định như đối với kê khai lệ phí trước bạ từ lần hai trở đi
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với kê
khai lệ phí trước bạ từ lần hai trở đi:
Tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà
|
=
|
Chất
lượng nhà mới đưa vào sử dụng (100%)
|
-
|
Số
năm đã sử dụng
|
x
|
Tỷ lệ
(%) hao mòn mỗi năm
|
Trong đó:
- Thời gian đã sử dụng của nhà được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn
giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì
theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
- Tỷ lệ (%) hao mòn mỗi năm được
quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm. Riêng đối với loại nhà không sử dụng vào mục đích để ở như nhà văn phòng (nhà
điều hành, nhà làm việc), nhà xưởng tỷ lệ (%) hao mòn mỗi năm xác định theo quy định hiện hành về trích khấu hao tài sản cố
định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/02/2021 và thay thế Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 22/02/2019 của UBND tỉnh
ban hành Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Quyết định số 225/2014/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành tạm
thời đơn giá nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi giá
nhà xây thô làm cơ sở tính thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các
Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Tổng Cục Thuế (b/c);
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: TC, XD,TNMT, Cục Thuế tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các P.CVP;
- Lưu: VT, CN XDCB, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
Phụ lục số
01
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ NHÀ CẤP I, CẤP II, CẤP
III, CẤP IV, NHÀ BIỆT THỰ VÀ NHÀ CHUNG CƯ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, TÍNH THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND
ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Loại nhà cửa
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ (%) hao mòn mỗi năm
|
A
|
Nhà chung cư
|
|
|
|
I
|
Số tầng ≤ 7
|
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
6.300.000
|
40
|
2,5
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7
|
8.152.000
|
40
|
2,5
|
II
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
|
|
1
|
7 < số tầng ≤ 10
|
8.396.000
|
50
|
2,0
|
2
|
10 < số tầng ≤ 15
|
8.787.000
|
50
|
2,0
|
3
|
15 < số tầng ≤ 18
|
9.430.000
|
50
|
2,0
|
4
|
18 < số tầng ≤ 20
|
9.820.000
|
50
|
2,0
|
III
|
Số tầng > 20
|
|
|
|
1
|
20 < số tầng ≤ 25
|
10.942.000
|
80
|
1,25
|
2
|
25 < số tầng ≤ 30
|
11.488.000
|
80
|
1,25
|
3
|
30 < số tầng ≤ 35
|
12.561.000
|
80
|
1,25
|
4
|
35 < số tầng ≤ 40
|
13.496.000
|
80
|
1,25
|
5
|
40 < số tầng ≤ 45
|
14.433.000
|
80
|
1,25
|
6
|
45 < số tầng ≤ 50
|
15.368.000
|
80
|
1,25
|
B
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
I
|
Nhà biệt thự
|
6.763.000
|
80
|
1,25
|
II
|
Nhà cấp IV (nhà 1 tầng)
|
|
|
|
|
Nhà loại 1
|
3.682.000
|
20
|
5
|
|
Nhà loại 2
|
3.260.000
|
20
|
5
|
|
Nhà loại 3
|
2.773.000
|
20
|
5
|
|
Nhà loại 4
|
2.660.000
|
20
|
5
|
|
Nhà loại 5
|
2.050.000
|
20
|
5
|
III
|
Nhà cấp III
|
|
|
|
1
|
2 < số tầng ≤ 5
|
|
|
|
|
Nhà loại 1
|
5.725.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 2
|
4.613.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 3
|
4.262.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 4
|
4.850.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 5
|
4.409.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 6
|
4.041.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 7
|
3.873.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 8
|
3.514.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 9
|
4.030.000
|
30
|
3,33
|
|
Nhà loại 10
|
3.358.000
|
30
|
3,33
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7
|
|
|
|
|
Nhà loại 1
|
7.409.000
|
40
|
2,5
|
|
Nhà loại 2
|
5.970.000
|
40
|
2,5
|
|
Nhà loại 3
|
5.515.000
|
40
|
2,5
|
IV
|
Nhà cấp II
|
|
|
|
1
|
Nhà loại 1
|
|
|
|
|
7 < số tầng ≤ 10
|
7.630.229
|
50
|
2,0
|
|
10 < số tầng ≤ 15
|
7.985.015
|
50
|
2,0
|
|
15 < số tầng ≤ 18
|
8.569.807
|
50
|
2,0
|
|
18 < số tầng ≤ 20
|
8.923.662
|
50
|
2,0
|
|
20 < số tầng ≤ 24
|
9.943.323
|
50
|
2,0
|
2
|
Nhà loại 2
|
|
|
|
|
7 < số tầng ≤ 10
|
6.148.166
|
50
|
2,0
|
|
10 < số tầng ≤ 15
|
6.434.040
|
50
|
2,0
|
|
15 < số tầng ≤ 18
|
6.905.244
|
50
|
2,0
|
|
18 < số tầng ≤ 20
|
7.190.367
|
50
|
2,0
|
|
20 < số tầng ≤ 24
|
8.011.974
|
50
|
2,0
|
3
|
Nhà loại 3
|
|
|
|
|
7 < số tầng ≤ 10
|
5.680.000
|
50
|
2,0
|
|
10 < số tầng ≤ 15
|
5.944.000
|
50
|
2,0
|
|
15 < số tầng ≤ 18
|
6.380.000
|
50
|
2,0
|
|
18 < số tầng ≤ 20
|
6.643.000
|
50
|
2,0
|
|
20 < số tầng ≤ 24
|
7.402.000
|
50
|
2,0
|
V
|
Nhà cấp I
|
|
|
|
1
|
Nhà loại 1
|
|
|
|
|
24 < số tầng ≤ 30
|
10.440.000
|
80
|
1,25
|
|
30 < số tầng ≤ 35
|
11.415.000
|
80
|
1,25
|
|
35 < số tầng ≤ 40
|
12.265.000
|
80
|
1,25
|
|
40 < số tầng ≤ 45
|
13.116.000
|
80
|
1,25
|
|
45 < số tầng ≤ 50
|
13.966.000
|
80
|
1,25
|
2
|
Nhà loại 2
|
|
|
|
|
24 < số tầng ≤ 30
|
8.412.000
|
80
|
1,25
|
|
30 < số tầng ≤ 35
|
9.197.000
|
80
|
1,25
|
|
35 < số tầng ≤ 40
|
9.883.000
|
80
|
1,25
|
|
40 < số tầng ≤ 45
|
10.568.000
|
80
|
1,25
|
|
45 < số tầng ≤ 50
|
11.253.000
|
80
|
1,25
|
3
|
Nhà loại 3
|
|
|
|
|
24 < số tầng ≤ 30
|
7.772.000
|
80
|
1,25
|
|
30 < số tầng ≤ 35
|
8.498.000
|
80
|
1,25
|
|
35 < số tầng ≤ 40
|
9.131.000
|
80
|
1,25
|
|
40 < số tầng ≤ 45
|
9.764.000
|
80
|
1,25
|
|
45 < số tầng ≤ 50
|
10.397.000
|
80
|
1,25
|
Phụ lục số
02
BẢNG PHÂN LOẠI NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 04/02/2021
của UBND tỉnh)
STT
|
Cấp,
loại nhà
|
Quy
cách
|
I
|
Cấp IV (nhà 1 tầng)
|
1
|
Loại
1
|
Phòng ngủ riêng; có phòng khách, khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm
III hoặc IV. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực
tiếp hoặc quét vôi ve.
|
2
|
Loại
2
|
Phòng ngủ riêng; có phòng khách,
không có khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực.
Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc
IV. Nền lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài
lăn sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve.
|
3
|
Loại
3
|
Không có phòng ngủ riêng, không có
khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái bằng BTCT có lợp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm IV hoặc V. Nền
lát gạch Ceramic. Mặt tường trong nhà và ngoài lăn sơn trực tiếp hoặc quét
vôi ve.
|
4
|
Loại
4
|
Không có phòng ngủ riêng, không có
khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp
tôn (hoặc ngói), vì kèo thép (hoặc gỗ nhóm V) có trần nhựa, xốp chống nóng. Cửa
bằng gỗ nhóm V-VII. Nền lát gạch Ceramic (hoặc gạch đất nung, xi măng hoa). Mặt tường trong nhà và ngoài quét vôi ve.
|
5
|
Loại
5
|
Không có phòng ngủ riêng, không có
khu vệ sinh trong nhà. Kết cấu tường chịu lực. Mái lợp fibro xi măng; có trần nhựa, xốp chống nóng. Cửa bằng gỗ nhóm V-VII. Nền
lát gạch Ceramic (hoặc gạch đất nung, xi măng hoa). Mặt
tường trong nhà và ngoài quét vôi ve.
|
II
|
Cấp III (2 < số tầng ≤ 5)
|
1
|
Loại
1
|
Nhà 4-5 tầng: Phòng
ngủ các tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; Có
phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn
BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa
và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp
gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite.
|
2
|
Loại
2
|
Nhà 4-5 tầng:
Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh
chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây
gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu
thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong
và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite.
|
3
|
Loại
3
|
Nhà 4-5 tầng: Phòng ngủ các tầng
riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu
khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu
gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường
trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
4
|
Loại
4
|
Nhà 2-3 tầng: Phòng ngủ các tầng
riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín; Có phòng khách riêng và khu vệ sinh
chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống
nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp
gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch granite.
|
5
|
Loại
5
|
Nhà 2-3 tầng: Phòng ngủ các tầng
riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu
khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu
gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong
và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền granite.
|
6
|
Loại
6
|
Nhà 2-3 tầng: Phòng ngủ các tầng
riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu
khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu
gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III. Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường
trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
7
|
Loại
7
|
Nhà 2-3 tầng: Phòng ngủ các tầng
riêng biệt không có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc
lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền
granite.
|
8
|
Loại
8
|
Nhà 2-3 tầng:
Phòng ngủ các tầng riêng biệt không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh
chung. Kết cấu tường chịu lực, sàn
BTCT. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III.
Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp
hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
9
|
Loại
9
|
Nhà 2-3 tầng: Tầng 1 (và tầng 2) đổ
sàn BTCT, tầng 2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt
không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT; tường xây gạch. Cửa bằng gỗ nhóm III
hoặc IV. Lan can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt tường
trong nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch ceramic.
|
10
|
Loại
10
|
Nhà 2-3 tầng: Tầng 1 (và tầng 2) đổ
sàn BTCT, tầng 2 (hoặc 3) lợp tôn. Phòng ngủ các tầng riêng biệt
không có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết
cấu tường chịu lực. Cửa bằng gỗ nhóm III hoặc IV. Lan
can cầu thang bằng Inox hoặc sắt. Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn trực
tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch
ceramic.
|
11
|
Biệt
thự
|
Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ
sinh riêng khép kín; Có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung BTCT chịu lực, sàn BTCT;
tường xây gạch. Sàn mái bằng có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn hoặc sàn mái vát dán ngói. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm
II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn
sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít
lăn sơn; lát nền gạch granite.
|
III
|
Cấp III (5 < số tầng ≤ 7)
|
1
|
Loại
1
|
Phòng ngủ các tầng riêng biệt có vệ
sinh riêng khép kín; có phòng khách riêng và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung bê tông cốt thép
chịu lực, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít,
lăn sơn; mặt tường ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch Granite
|
2
|
Loại
2
|
Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng; các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu
khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có
chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan
can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bả ma tít, lăn sơn; lát nền Granite
|
3
|
Loại
3
|
Phòng ngủ các tầng riêng biệt không
có vệ sinh riêng, các tầng có khu vệ sinh chung. Kết cấu khung bê tông cốt
thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III (hoặc cửa
nhôm kính; cửa nhựa lõi thép). Lan can cầu thang bằng Inox. Mặt tường trong
nhà và ngoài nhà sơn trực tiếp hoặc quét vôi ve. Lát nền gạch Ceramic
|
IV
|
Cấp I và cấp II
|
1
|
Loại
1
|
Các Phòng ở các tầng riêng biệt có
vệ sinh riêng khép kín; có khu sinh hoạt chung và khu vệ sinh chung; có khu dịch
vụ, thương mại. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt
thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn.
Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ
nhóm II. Mặt tường trong nhà bả ma tít, lăn sơn; mặt tường
ngoài nhà ốp gạch, kết hợp với bả ma tít lăn sơn; lát nền gạch Granite.
|
2
|
Loại
2
|
Các Phòng ở các tầng riêng biệt có
vệ sinh riêng khép kín; có khu sinh hoạt chung và khu vệ sinh chung. Kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê
tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa và lan can cầu thang bằng gỗ nhóm II. Mặt tường trong và ngoài nhà bà ma tít, lăn sơn; lát nền Granite.
|
3
|
Loại
3
|
Các Phòng ở các
tầng riêng biệt có vệ sinh riêng khép kín. Kết cấu khung
bê tông cốt thép chịu lực, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch. Mái có chống nóng bằng xây cầu gạch hoặc lợp tôn. Cửa bằng gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm kính; cửa nhựa lõi
thép). Lan can cầu thang bằng Inox.
Mặt tường trong nhà và ngoài nhà sơn. Lát nền gạch Ceramic.
|