Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 04/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/02/2021
Ngày có hiệu lực 15/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Ngô Tân Phượng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2021/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 04 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức số quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; và Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 9/4/2019 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 05/TTr-STC ngày 13/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:

1. Đối với nhà cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV, nhà biệt thự và nhà chung cư:

Áp dụng đơn giá tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.

2. Đối với nhà xây thô:

- Đơn giá 1m2 nhà xây thô chưa hoàn thiện mặt ngoài tính bằng 45% giá nhà xây đã hoàn thiện theo Bảng giá nhà nêu tại khoản 1 Điều này.

- Đơn giá 1m2 nhà liền kề xây thô có hoàn thiện mặt ngoài tính bằng 50% giá nhà xây đã hoàn thiện theo Bảng giá nhà nêu tại khoản 1 Điều này.

- Đơn giá 1m2 nhà biệt thự xây thô có hoàn thiện mặt ngoài tính bằng 60% giá nhà xây đã hoàn thiện theo Bảng giá nhà nêu tại khoản 1 Điều này .

3. Một số trường hợp cụ thể ngoài quy định trên đây được áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016.

4. Đối với loại nhà không sử dụng vào mục đích để ở như nhà văn phòng (nhà điều hành, nhà làm việc), nhà xưởng áp dụng đơn giá theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình của Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

Điều 2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của các loại nhà tính lệ phí trước bạ:

1. Đối với kê khai lệ phí trước bạ lần đầu:

- Nhà có thời gian đã sử dụng dưới 05 năm: 100%.

- Nhà có thời gian đã sử dụng từ 05 năm trở lên được xác định như đối với kê khai lệ phí trước bạ từ lần hai trở đi quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Đi với kê khai lệ phí trước bạ từ lần hai trở đi:

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà

 =

Chất lượng nhà mới đưa vào sử dụng (100%)

-

Số năm đã sử dụng

x

Tỷ lệ (%) hao mòn mỗi năm

Trong đó:

- Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

- Tỷ lệ (%) hao mòn mỗi năm được quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm. Riêng đi với loại nhà không sử dụng vào mục đích để ở như nhà văn phòng (nhà điều hành, nhà làm việc), nhà xưởng tỷ lệ (%) hao mòn mi năm xác định theo quy định hiện hành về trích khấu hao tài sản cđịnh.

[...]