Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 12/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/03/2021
Ngày có hiệu lực 25/03/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Tiến Hưng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2021/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ KHI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phílệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cNghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trưc bạ và Nghị định 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cđịnh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cđịnh do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phn vn Nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Tài chính tại Văn bản s 199/TTr-STC ngày 19 tháng 01 năm 2021 (Kèm Báo cáo thẩm định số 06/BC-STP ngày 12 tháng 02 năm 2021 của Sở Tư pháp).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá 01 (một) mét vuông sàn nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tnh Hà Tĩnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.

b) Cơ quan thu và quản lý lệ phí trước bạ.

Điều 2. Đơn giá tính lệ phí trước bạ

1. Đối với các loại nhà đã được UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì áp dụng đơn giá trong Bộ đơn giá Bồi thường đang có hiệu lực thi hành để tính lệ phí trước bạ.

Nhà ở có số tầng cao hơn 4 tầng thì lấy theo đơn giá trong Bộ đơn giá Bồi thường đang có hiệu lực thi hành của nhà ở có số tầng từ 3-4 tầng.

2. Đối với nhà chung cư, đơn giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả giá trị đất được phân bvà phân loại theo tiêu chí phân hạng được quy định tại Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư; cụ thể:

Stt

Loại công trình

Đơn vị

Đơn giá (đng)

1

Nhà chung cư hạng A và tương đương

m2 sàn

19.624.000

2

Nhà chung cư hạng B và tương đương

m2 sàn

12.000.000

3

Nhà chung cư hạng C và tương đương

m2 sàn

8.307.000

3. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá tính toán theo đơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà.

Điều 3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào tài sản, thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại và thời gian đã sử dụng của tài sản theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Trường hợp các quy định tại Thông tư này được thay thế bằng Thông tư khác thì thực hiện theo quy định tại Thông tư thay thế.

[...]