Quyết định 54/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 54/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/11/2020
Ngày có hiệu lực 01/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2020/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 19 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ, Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hải Dương (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2020.

Quyết định số 3861/QĐ-STC ngày 31 ngày 12 năm 2011 của Giám đốc Sở Tài chính Hải Dương về ban hành bảng giá các loại tài sản làm cơ sở tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệc lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhân:
- Như Điêu 3;
- Văn phòng Chinh phu;
- Bộ Tài chính; (Để báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản (Bô tư phap);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND, UBND tinh;
- Trưởng Đoan Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tinh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tinh;
- Lưu: VT, KT, Thư.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyên Dương Thái

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

STT

DANH MỤC

Đơn vị tính

Đơn giá

I

NHÀ Ở

 

 

1

Nhà biệt thự

 

 

a

Biệt thự khung BTCT cao 2 đến 3 tầng, tường bao xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

đ/m2 sàn

7.460.000

b

Biệt thự khung BTCT cao 1 tầng, tường bao xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

đ/m2 sàn

10.480.000

2

Nhà kết cấu khung BTCT chịu lực

 

 

a

Nhà khung BTCT cao 2 đến 3 tầng, nền móng gia cố cọc nhồi bờ tụng, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch hoa XM

đ/m2 sàn

6.410.000

b

Nhà khung BTCT 1 tầng, nền móng gia cố cọc tre, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch hoa XM

đ/m2 sàn

7.050.000

c

Nhà khung BTCT 1 tầng, nền móng gia cố cọc BTCT, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch hoa XM

đ/m2 sàn

6.520.000

d

Nhà khung BTCT cao 2 đến 3 tầng, nền móng gia cố cọc tre, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch hoa XM

đ/m2 sàn

5.400.000

đ

Nhà khung BTCT cao 2 đến 3 tầng, nền móng gia cố cọc BTCT, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch hoa XM

đ/m2 sàn

5.940.000

e

Nhà khung BTCT cao 4 đến 5 tầng, nền móng gia cố cọc nhồi bờ tụng, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch Ceramic

đ/m2 sàn

6.300.000

g

Nhà khung BTCT cao 4 đến 5 tầng, nền móng gia cố cọc tre, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch Ceramic

đ/m2 sàn

5.310.000

h

Nhà khung BTCT cao 4 đến 5 tầng, nền móng gia cố cọc BTCT, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch Ceramic

đ/m2 sàn

5.840.000

i

Nhà khung BTCT cao 6 đến 8 tầng, nền móng gia cố cọc BTCT, tường 220, xây trát VXM, sàn, mái BTCT thi công tại chỗ, nền lát gạch Ceramic

đ/m2 sàn

5.570.000

3

Nhà kết cấu tường chịu lực

 

 

a

Nhà 1 tầng, nền móng gia cố cọc tre, tường 110 cao trên 3m, gạch chỉ đặc, vì kèo tre, mái ngói hoặc mái tôn

đ/m2 sàn

3.950.000

b

Nhà 1 tầng, nền móng gia cố cọc tre, ờng 220 cao trên 3m, gạch chỉ đặc, vì kèo tre, mái ngói hoặc mái tôn

đ/m2 sàn

4.510.000

c

Nhà 1 tầng, nền móng gia cố cọc tre, tường gạch đặc cao 3,6m, mái BTCT, xây trát VTH, lát gạch hoa XM

đ/m2 sàn

6.320.000

d

Nhà 2-3 tầng, móng gia cố cọc tre, tường 220 xây gạch đặc, sàn, mái BTCT hoặc mái BTCT trên lợp tôn

đ/m2 sàn

4.750.000

II

NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT

 

 

1

Nhà xưởng 1 tầng khẩu độ 12m, chiều cao <= 6m, không có cầu trục, cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2 sàn

2.055.000

2

Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, chiều cao <= 6m, không có cầu trục, kèo thép, tường gạch bổ trụ chịu lực, mái tôn

đ/m2 sàn

1.650.000

3

Nhà xưởng 2 tầng khẩu độ 15m, chiều cao <= 9m, không có cầu trục, cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2 sàn

4.050.000

4

Nhà xưởng 3 tầng khẩu độ 12m, chiều cao <= 9m, không có cầu trục, cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2 sàn

4.800.000

III

NHÀ PHỤ RIÊNG BIỆT

 

 

1

Nhà 1 tầng, móng không gia cố cọc tre, tường 220 xây gạch đặc cao 3m, mái BTCT

đ/m2

5.890.000

2

Nhà 1 tầng, móng không gia cố cọc tre, tường 110 xây gạch đặc cao 2,5m, kết cấu mái tre, lợp ngói, nền lát gạch chỉ hoặc láng VXM

đ/m2

3.040.000

3

Nhà phụ riêng biết khác có chất lượng thấp hơn/tiêu chuẩn kỹ thuật thấp hơn

đ/m2

1.210.000

* Ghi chú: Đối với nhà không thuộc các nhóm từ I đến III nêu trên mà có chất lượng tốt hơn/tiêu chuẩn kỹ thuật cao hơn thì áp dụng mức giá tối đa của các nhóm để tính lệ phí trước bạ./.

 

PHỤ LỤC

XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ (tính theo tỷ lệ % so với giá mới), cụ thể như sau:

- Kê khai lần đầu:

+ Đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 5 năm: 100%

+ Đối với nhà có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ như kê khai lần thứ 2 trở đi:

[...]