ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2018/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày10 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ
VIÊN CHỨC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2013/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2013 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm
bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên
chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ
về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 177/TTr-SNV ngày 29/6/2018 về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết
định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp quản lý viên chức ban hành kèm theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 1 như sau:
“Quy định này quy định phân
cấp việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công
lập và các tổ chức được Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng người làm việc.”.
2. Bổ sung
Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 vào Điều 3 như sau:
“9. Phê duyệt phương án bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức.
10. Phê duyệt danh mục vị
trí việc làm và số lượng người làm việc.
11. Phê duyệt bản mô tả
công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm.
12. Quy hoạch viên chức giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý.”.
3. Sửa đổi
Khoản 5, Điều 4 như sau:
“5. Viên chức có trình độ
tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 5 như sau:
“a) Kế hoạch, phương án tuyển
dụng viên chức (thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển đặc cách).
b) Kế hoạch, đề án thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III.”.
5. Bổ sung
Điểm d, Điểm e, Điểm g vào Khoản 1 Điều 5 như sau:
“d) Phương án bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng I.
e) Danh mục vị trí việc làm
và số lượng người làm việc (trừ đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án giao quyền tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị
sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên).
g) Quy hoạch viên chức lãnh
đạo, quản lý tại Khoản 1, Điều 4 quy định này (trừ các trường hợp do Ban Thường
vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt quy hoạch).”.
6. Bổ sung
Điểm d, Điểm e vào Khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Bổ nhiệm hoặc trình cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng
I theo quy định.
e) Giới thiệu nhân sự, chuyển
công tác, cử đi đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức
quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quy định này.”.
7. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Cho ý kiến: Chuyển
công tác đối với viên chức quy định tại Khoản 5, Khoản
6 Điều 4 Quy định này; thôi việc đối với viên chức quy định tại Khoản 1, Khoản
5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này.”.
8. Sửa đổi
Khoản 3, Điều 6 như sau:
“3. Cho ý kiến về xét chuyển
chức danh nghề nghiệp đối với các chức danh viên chức.”.
9. Sửa đổi
tên Điều 7 như sau:
“Người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố”
10. Sửa đổi
Khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Tổ chức tuyển dụng viên
chức theo kế hoạch, phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”.
11. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Quyết định sau khi có ý
kiến bằng văn bản:
a) Ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về: Chuyển công tác đối với
viên chức quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này; thôi việc đối với
viên chức quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này.
b) Ý kiến của Giám đốc Sở Nội
vụ về: xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với các chức danh viên chức.”.
12. Sửa đổi
Điểm a, Khoản 3 Điều 7 như sau:
“a) Biệt phái viên chức của
đơn vị sự nghiệp trực thuộc; quy hoạch; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
thôi giữ chức vụ quản lý đối với các chức danh là cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp trực thuộc (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 4
Quy định này).”.
13. Bổ sung
Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i vào Khoản 3 Điều 7 như sau:
“e) Trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên
chức hạng I.
g) Phê duyệt phương án bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng
IV thuộc thẩm quyền quản lý.
h) Bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lượng đối với viên chức quản lý và viên chức vào chức danh nghề
nghiệp hạng II thuộc thẩm quyền quản lý.
i) Phê duyệt bản mô tả công
việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm theo danh mục vị trí việc làm và
số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”.
14. Sửa
đổi Khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Cho ý kiến về: Ký hợp đồng
làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc đối với viên chức; chuyển công tác,
thôi việc đối với viên chức không thuộc thẩm quyền Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này;
kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, quy hoạch, đánh giá đối với các chức danh trưởng
phòng, phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị sự nghiệp thuộc sở,
ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố .”.
15. Sửa đổi
Khoản 5, Điều 7 như sau:
“5. Giám đốc Sở Y tế thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4
Điều này, trừ các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy định này.”.
16. Bổ sung
Khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Quyết định sau khi có ý
kiến bằng văn bản:
a) Ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về: Chuyển công tác đối với viên chức quy định tại Khoản 5,
Khoản 6 Điều 4 Quy định này; thôi việc đối với viên chức quy định tại Khoản 1,
Khoản 5, Khoản 6 Điều 4 Quy định này.
b) Ý kiến của Giám đốc Sở Nội
vụ về xét chuyển chức danh nghề nghiệp đối với các chức danh viên chức.”.
17. Bổ sung
Điểm e, Điểm g, Điểm h, Điểm i vào Khoản 3 Điều 8 như sau:
“e) Trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên
chức hạng I.
g) Phê duyệt phương án bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng
IV thuộc thẩm quyền quản lý.
h) Bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lượng đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng IV thuộc thẩm quyền
quản lý
i) Phê duyệt bản mô tả công
việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm theo danh mục vị trí việc làm và
số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”.
18. Sửa
đổi tên Điều 9 như sau:
“Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố.”.
19. Sửa đổi
Khoản 4, Điều 9 như sau:
“4. Đối với người đứng đầu
bệnh viện tuyến tỉnh, Hiệu trưởng Trường Trung cấp Y tế ngoài việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản
5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này còn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Tổ chức tuyển dụng viên chức
giữ chức danh nghề nghiệp viên chức hạng IV theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
b) Quyết định các nội dung:
Biệt phái viên chức, thay đổi vị trí việc làm, cho chuyển công tác, bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp, xét chuyển chức danh nghề nghiệp, thực hiện chế độ tiền
lương, hưu trí và các chế độ chính sách đãi ngộ khác, giải quyết chế độ thôi việc
đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.”.
20. Bổ sung
Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 vào Điều 9 như sau:
“5. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lượng đối với viên chức
được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV thuộc thẩm quyền quản
lý theo phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, quy hoạch, đánh giá đối với các chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa, Trạm trưởng trạm Y tế
xã, Tổ trưởng, Tổ phó tổ chuyên môn thuộc đơn vị sự nghiệp sau khi có ý kiến bằng
văn bản của Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố (trừ đơn vị sự nghiệp thuộc
ngành giáo dục, ngành y tế).”.
7. Thôi việc, kỷ luật đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng; Trưởng khoa, Phó trưởng khoa; Trạm trưởng trạm Y tế xã; Tổ trưởng, Tổ
phó tổ chuyên môn thuộc đơn vị sự nghiệp và viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý khác sau khi có ý kiến bằng văn bản của Người đứng đầu cơ quan
chuyên môn, cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.”.
21. Bổ sung
Điểm g, Điểm h, Điểm i, Điểm k vào Khoản 2 Điều 10 như sau:
“g) Phê duyệt danh mục vị trí
việc làm, số lượng người làm việc, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng
vị trí việc làm.
h) Trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên
chức hạng I.
i) Phê duyệt phương án bổ
nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức hạng II, hạng III, hạng
IV thuộc thẩm quyền quản lý.
k) Bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp và xếp lượng đối với viên chức hạng II, hạng III, Hạng IV thuộc thẩm quyền
quản lý.”.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (thi hành);
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NV.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|