ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2017/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 25 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 242/TTr-SXD ngày 03 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thẩm quyền
cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng
các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội địa phương;
- UB Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- HĐND và UBND huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên khối NCTH;
- Lưu: VT (Hg 250).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về cấp giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi
giấy phép xây dựng và việc tổ chức thực hiện, trách nhiệm của các cơ quan, cá
nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công
trình; các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và thực
hiện xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương II
PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Điều 3. Thẩm
quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy
phép xây dựng đối với các công trình xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 17 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016, gồm:
a) Công trình xây dựng cấp I, cấp
II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng
đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài thuộc địa giới hành chính tỉnh Tuyên Quang sau khi có ý kiến
đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
b) Công trình nhà ở riêng lẻ từ
07 tầng trở lên và những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong
đô thị của các tổ chức, doanh nghiệp (Trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và các công trình phụ trợ);
(Có phụ lục các tuyến, trục
đường phố chính trong đô thị kèm theo).
c) Công trình xây dựng trụ sở của
các cơ quan, doanh nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng trong khu đô thị
mới và khu du lịch - nghỉ dưỡng;
d) Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng theo hình thức BOT, BTO, BT, PPP (không bao gồm công trình giao
thông);
đ) Công trình xây dựng của các tổ
chức, doanh nghiệp có yêu cầu về phòng cháy như: Cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí
đốt hóa lỏng, hóa chất dễ gây cháy, nổ; kho
xăng, kho khí đốt hóa lỏng;
e) Công trình thủy điện vừa và
nhỏ trên địa bàn tỉnh; các công trình thuộc cụm công nghiệp;
g) Công trình nhà làm việc, nhà
điều hành, nhà kho và các công trình khác phục vụ cho khai thác khoáng sản,
khai thác vật liệu xây dựng (không bao gồm công trình khai thác);
h) Công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động, bao gồm: Nhà, trạm viễn thông; điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng; cột ăng ten cồng kềnh; cột treo cáp viễn thông; hạ tầng kỹ thuật
ngầm.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh
phân cấp cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang cấp giấy phép xây
dựng cho các công trình thuộc phạm vi quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng của Bộ Xây dựng và các công trình quy định tại khoản
1 Điều 3 Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng đối
với các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản
lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định
này.
Điều 4. Quy
định đối với công trình cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô công trình:
Công trình, nhà ở được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn không được xây dựng tầng
hầm, tầng nửa hầm, phải bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ,
kiến trúc, cảnh quan của khu vực, đáp ứng các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và
các quy định của pháp luật liên quan.
a) Nhà ở riêng lẻ: Diện tích xây
dựng không quá 100 m2, 01 tầng, chiều cao tối đa không quá 5,7 m
(bao gồm cả chiều cao phần mái chống nóng).
b) Công trình khác: Diện tích
sàn không quá 200 m2, 01 tầng, chiều cao tối đa không quá 4,8 m (bao
gồm cả chiều cao phần mái công trình).
2. Thời gian tồn tại đối với
công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn: Theo thời gian thực hiện
quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, lần đầu cấp tối đa không
quá 5 năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Sở
Xây dựng
1. Tổ chức cấp giấy phép
xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp theo Quyết định này; kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định.
2. Trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền đối với
trường hợp giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.
3. Tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ sáu tháng, một năm và báo cáo đột xuất
khi có yêu cầu về công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
1. Tổ chức thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo thẩm
quyền, kiểm tra và xử lý vi phạm theo đúng quy định.
2. Căn cứ quy hoạch, thiết kế đô thị được cấp có thẩm quyền
phê duyệt lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho đô thị đang quản
lý (đô thị loại 2, 3 và các thị xã), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ
chức lập, phê duyệt và ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho
các thị trấn thuộc quyền quản lý theo quy định tại Thông tư số 19/2010/TT-BXD
ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
a) Những
khu vực, tuyến phố không thuộc danh mục yêu cầu phải lập đồ án thiết kế đô thị,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng theo quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Quy
định các khu vực ở nông thôn chưa có quy
hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
3. Xác định vùng đã được phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng
nhưng chưa triển khai thực hiện quy hoạch để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn.
4. Chỉ đạo các phòng chức
năng; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phổ biến,
tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện quy định của
nhà nước về cấp giấy phép xây dựng; quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý, xây dựng công
trình theo giấy phép xây dựng được cấp trên địa bàn quản lý.
5. Báo cáo định kỳ 6
tháng, 01 năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác cấp giấy phép
xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 7. Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Bố trí cán bộ tiếp nhận thông báo khởi công, xác nhận “đã
tiếp nhận thông báo khởi công”; hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn chỉnh thông báo
khởi công khi chưa đủ điều kiện và lập hồ sơ trích ngang các công trình xây
dựng trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
2. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn thực hiện quy định của Nhà nước về quản lý và cấp giấy phép xây
dựng; niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng
tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến nội dung Quyết định này và
các quy định của pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thực hiện các biện
pháp cần thiết khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm
đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc
không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
Các nội dung không quy định tại
Quyết định này, thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng và Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, trường hợp có vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, yêu
cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp, đề
xuất hướng giải quyết gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC TUYẾN, TRỤC PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (Km)
|
I
|
Trung tâm huyện
Lâm Bình
|
1
|
Đường khu vực trung tâm huyện Lâm Bình
|
UBND xã Lăng Can
|
Thôn Nặm Đíp (Trường Tiểu học)
|
1,688
|
2
|
Đường giao thông nội thị
|
Chân đèo Khau Lắc
|
Đài Truyền thanh - Truyền hình
|
0,900
|
II
|
Thị trấn huyện Na Hang
|
1
|
Đầu cầu cứng (tổ 2) - Tổ dân
phố Hà Vị
|
Đầu cầu thủy văn (tổ 2)
|
Tổ dân phố Hà Vị
|
3,000
|
2
|
Ngã ba trung tâm văn hóa (cũ)
- Ngã ba Công an
|
Sân vận động thị trấn Na Hang
|
Giao QL.2C
(qua cổng UBND huyện)
|
1,650
|
3
|
Đầu cầu Nẻ - Ban quản lý đô thị
(cũ)
|
Đầu cầu Nẻ
|
Cuối tổ dân phố 2
|
5,850
|
4
|
Đầu cầu Ba Đạo qua khu tái định
cư Hang Khào - đầu cầu treo gốc Sấu
|
Tiếp giáp với QL.2C
(Km 245+000)
|
Tiếp giáp với QL.279
(Km 112+800)
|
3,500
|
III
|
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện
Chiêm Hóa
|
1
|
Đường ĐT.190
|
Tổ nhân dân Đồng Tụ
|
Đầu cầu Chiêm Hóa
|
3,000
|
2
|
Đường ĐT.188
|
Đầu cầu Chiêm Hóa
|
Tổ nhân dân Đồng Đình
|
2,600
|
3
|
Đường nội thị
|
Đầu cầu Chiêm Hóa
|
Giáp xã Trung Hòa
|
0,800
|
4
|
Đường nội thị
|
Giáp đường ĐT.190
|
Giáp đường ĐT.188
|
0,900
|
IV
|
Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm
Yên
|
1
|
Từ ngã ba Kho bạc - Dốc Đèn
|
Ngã ba Kho bạc
|
Ngã ba dốc Đèn
|
1,700
|
2
|
Đường Quốc lộ 2
|
Km 173+500
|
Km 179+000
|
5,500
|
3
|
Đường cầu Tân Yên
|
Bưu điện Hàm Yên
|
Đầu cầu Tân Yên
|
3,000
|
V
|
Thị trấn huyện Yên Sơn
|
1
|
Đường tránh Quốc lộ 2
|
Đầu cầu Thắng Quân
|
Km 15 QL.2
|
3,057
|
2
|
Đường cứu hộ cứu nạn
|
Đầu cầu Nghĩa Trung
|
Km 15 QL.2
|
3,235
|
3
|
Đường trục chính
|
Km
10+000 QL.2
|
Nhà máy chè Quang Minh
|
2,729
|
VI
|
Thị trấn huyện Sơn Dương
|
1
|
Đường Quốc lộ 2C
|
Km 80+000
|
Km 82+200
|
2,200
|
2
|
Đường 13B
|
Ngã ba Hạt giao thông
(Km 184+600 QL.37)
|
Ngã ba Thịnh Tiến
|
1,000
|
3
|
Đường Quốc lộ 37
|
Km 182+800
|
Km 188+200
|
5,400
|
VII
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
Đường Tân Trào
|
Đường 17/8
|
Hết địa phận thành phố
|
2,040
|
2
|
Đường 17/8
|
Đường Trường Chinh
|
Đường Chiến Thắng sông Lô
|
1,500
|
3
|
Đường Bình Thuận
|
Đường 17/8
|
Đường Lê Đại Hành
|
4,900
|
4
|
Đường Chiến Thắng sông Lô
|
Đường 17/8
(ngã ba khách sạn Lô Giang)
|
Đầu cầu Chả (cũ)
|
1,000
|
5
|
Đường Lý Thái Tổ
|
Đường Bình Thuận
|
Đầu cầu Đen
|
1,700
|
|
|
|
|
|
|