ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2016/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 13 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ
chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 153/TTr-KHCN ngày 12 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
.TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 2016 QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức
xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ các
hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan
có thẩm quyền, gồm: Tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; mức chi
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Thái Bình; các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự
toán quy định tại Quy định này là định mức tối đa, áp dụng đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở. Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ căn cứ vào tính chất và nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ và nguồn
kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp.
2. Những nội dung không quy
định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 4.
Tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Dự toán tiền công trực tiếp
đối với từng chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo
công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công
của chức danh
Lcs: Lương
cơ sở do Nhà nước quy định
Snc: Số ngày công của
từng chức danh
Hstcn: Hệ số tiền
công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng dưới đây
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công theo ngày
|
Nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
(80% cấp tỉnh)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
0,50
|
2
|
Thành viên thực hiện
chính; thư ký khoa học
|
0,40
|
0,32
|
3
|
Thành viên
|
0,20
|
0,16
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
0,12
|
0,10
|
Điều 5.
Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội
thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các
quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 và Thông tư số
97/2010/TT- BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính. Ngoài ra, Quy định
này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học
như sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
(1.000 VNĐ)
|
Nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
900
|
720
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
300
|
240
|
3
|
Báo cáo viên tại hội thảo
|
Báo cáo
|
800
|
640
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ
quan tổ chức hội thảo đặt hàng (không trình bày tại hội thảo)
|
Báo cáo
|
400
|
320
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
150
|
120
|
Điều 6.
Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi hoạt động của
các Hội đồng.
a) Chi tiền công
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa (1.000 VNĐ)
|
Nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
1.
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
560
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
560
|
450
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
150
|
120
|
1.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
hội đồng
|
|
210
|
170
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
350
|
280
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
2.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
840
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
700
|
560
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
120
|
2.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên hội đồng
|
|
350
|
280
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
490
|
390
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
490
|
390
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
350
|
280
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
120
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
4.1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm
thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.050
|
840
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
700
|
560
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
4.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên hội đồng
|
|
350
|
280
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
490
|
390
|
b) Các nội dung chi khác được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật.
2. Định mức chi cho các Hội đồng
khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác phục vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học
và công nghệ tại địa phương được áp dụng không vượt quá định mức chi cho Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại Quy định
này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Điều khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo
các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện
theo văn bản mới ban hành.
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực
hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.