UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2014/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 20 tháng 01 năm 2014
|
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
07/2012/QĐ-UBND ngày 06/02/2012 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quy chế phối hợp
tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND Ngày 20/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
trách nhiệm phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
(gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan
trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ,
công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Hải Dương, tổ chức
và cá nhân có phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Việc phối hợp xử
lý phản ánh, kiến nghị được thực hiện trên cơ sở nội dung phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Đề cao trách
nhiệm và tinh thần chủ động của các cơ quan hành chính nhà nước trong việc xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
3. Đảm bảo sự phối
hợp chặt chẽ, thống nhất trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức.
4. Tuân thủ nghiêm
quy trình, thủ tục tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm đầu mối tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xử lý các phản
ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính liên quan đến hai hay nhiều cơ
quan hành chính nhà nước khác nhau mà các cơ quan này không thống nhất được
phương án xử lý;
- Xử lý những phản
ánh, kiến nghị đã được các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý hoặc
chỉ đạo xử lý nhưng cá nhân, tổ chức vẫn tiếp
tục phản ánh, kiến nghị;
- Xử lý những phản ánh,
kiến nghị thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện và cơ quan có liên quan để xử lý mọi phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm
quyền.
- Trường hợp phản
ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền xử lý của Sở Tư pháp thì trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận, Giám đốc Sở Tư pháp có
văn bản chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định, đồng thời thông
báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức biết nội dung phản ánh, kiến nghị đã được
chuyển đến cơ quan chức năng xem xét, thụ lý.
- Trường hợp phản
ánh, kiến nghị không bảo đảm một trong các yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 7 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức đối với các quy định hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số
20/2008/NĐ-CP) thì Sở Tư pháp không tiếp nhận và trả lời để cá nhân, tổ chức
biết.
4. Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính, Giám đốc Sở Tư pháp chuyển phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều
14 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP. Việc
chuyển văn bản phản ánh, kiến nghị được thực hiện như sau:
a) Đối với phản
ánh, kiến nghị về hành vi không tuân thủ các quy định hành chính của cán bộ,
công chức, cơ quan hành chính nhà nước:
- Phản ánh, kiến
nghị về hành vi của cán bộ, công chức, cơ quan nhà nước thuộc các sở, ban,
ngành (bao gồm cả cơ quan ngành dọc do cơ quan trung ương quản lý và các đơn
vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh), văn bản chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi
cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó để xử lý và báo cáo kết quả xử lý theo quy định.
- Phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện, văn bản chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện để xử lý và báo cáo kết quả xử lý theo quy định.
- Phản ánh, kiến
nghị về hành vi của cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, văn bản
chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị được gửi
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã xử lý và báo cáo kết quả xử lý
theo quy định.
b) Đối với các phản
ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính:
- Trường hợp các
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của cơ
quan Trung ương, Sở Tư pháp tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
gửi Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan để kiến nghị giải quyết theo thẩm quyền.
- Đối với các quy
định hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, văn bản đề nghị xử lý
phản ánh, kiến nghị được gửi cho các sở, ban, ngành có liên quan để tham mưu,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý.
5.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý
phản ánh, kiến nghị của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã. Kịp thời tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những biện
pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính trong việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1.
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị do Sở Tư pháp chuyển đến và tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị trực tiếp của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Trường
hợp cá nhân, tổ chức trực tiếp phản ánh, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải tiếp
nhận, xử lý những phản ánh, kiến nghị và báo cáo kết quả giải quyết theo quy định
tại khoản 4 Điều này;
Trong
trường hợp phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý của cơ quan nhà nước thì trong thời hạn
hai (2) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận, thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm
thông báo hoặc hướng dẫn cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị gửi phản ánh,
kiến nghị đến Sở Tư pháp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
2. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
trong phạm vi thẩm quyền; xử lý phản ánh, kiến nghị về hành vi của cán bộ, công
chức (do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện
không đúng quy định hành chính của cơ quan hành chính nhà nước) thuộc quyền quản lý. Trực tiếp hoặc phối hợp với
Sở Tư pháp cùng làm việc với cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị để làm rõ
các nội dung phản ánh, kiến nghị.
Trường
hợp này, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phản ánh kiến
nghị, cơ quan có trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị phải xử lý xong phản
ánh, kiến nghị và báo cáo gửi về Sở Tư pháp kết quả giải quyết.
3.
Lựa chọn hình thức xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 15 Nghị định
số 20/2008/NĐ-CP. Trường hợp phản ánh, kiến nghị phức tạp, liên quan đến nhiều
cơ quan, đơn vị hoặc những phản ánh, kiến nghị chưa thống nhất được phương án xử
lý thì trong thời hạn ba (3) ngày làm việc kể từ ngày tổng hợp xong các ý kiến
chưa thống nhất, cơ quan chủ trì xử lý phản ánh, kiến nghị có trách nhiệm phối
hợp với Sở Tư pháp để thống nhất phương án xử lý;
Trường
hợp những phản ánh kiến nghị phức tạp hoặc phản ánh, kiến nghị đã được Sở Tư
pháp cùng cơ quan, đơn vị chủ trì xử lý phản ánh, kiến nghị thống nhất phương
án xử lý nhưng cá nhân, tổ chức không đồng ý thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
chủ trì xử lý phản ánh, kiến nghị phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phương án xử lý.
4.
Trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị và báo cáo kết
quả giải quyết gửi về Sở Tư pháp trong thời hạn hai (2) ngày làm việc kể từ
ngày giải quyết xong phản ánh, kiến nghị.
Điều 6. Công khai kết quả xử lý, phản ánh, kiến nghị
1. Trong thời hạn
hai (2) ngày làm việc sau khi có kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị, thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm thông báo công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
theo một trong những quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.
2. Sở Tư pháp
thông báo công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông tiếp nhận thông báo công khai kết quả xử lý, phản ánh kiến nghị của
Sở Tư pháp chuyển đến để công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ
6 tháng, một năm về tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu gửi qua Sở Tư pháp tổng hợp. Thời
gian gửi báo cáo trước ngày 15 của kỳ báo cáo.
2. Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ 6
tháng, một năm về tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời hạn gửi
báo cáo trước ngày 20 của kỳ báo cáo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Điều khoản thi hành
Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có khó khăn, vướng mắc phản ánh về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2014/QĐ-UBND
ngày 20/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Thông tin về cá
nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị
Tên cá nhân,
tổ chức
|
|
Địa chỉ
|
|
Số điện thoại
|
|
Email
|
|
2. Thời gian tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị: .
3. Hình thức phản
ánh, kiến nghị:
4. Nội dung phản
ánh, kiến nghị:
|
Cán
bộ tiếp nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN
NGHỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
04/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Stt
|
Ngày
tháng nhận PAKN
|
Tên,
cá nhân, tổ chức gửi PAKN
|
ĐC,
ĐT cá nhân, tổ chức gửi PAKN
|
Tóm
tắt nội dung PAKN
|
Hình
thức gửi PAKN
|
Người
tiếp nhận PAKN
|
Kết
quả xử lý của Sở Tư pháp
|
Kết
quả xử lý của các cơ quan, đơn vị
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|