Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 04/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/01/2011
Ngày có hiệu lực 15/02/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 04/2011/QĐ-UBND

Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15m/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 54/STC-QLNS ngày 13 tháng 01 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy là chủ các phương tiện xe đạp, xe máy có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.

Điều 2. Phân loại địa điểm, loại xe, thời gian giữ xe phục vụ công tác thu:

a) Theo địa điểm trông giữ xe:

- Địa điểm loại 1: Các điểm, bãi trông giữ xe đạp, xe máy ở các bệnh viện, trường học, chợ.

- Địa điểm loại 2: Các điểm, bãi trông giữ xe đạp, xe máy còn lại (trừ địa điểm loại 3 dưới đây).

- Địa điểm loại 3: Các bãi, điểm đỗ xe tại các địa điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bãi tắm biển du lịch; các bãi, điểm đỗ xe công cộng tạm thời phục vụ lễ hội và các hoạt động cộng đồng đặc biệt thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác.

b) Theo thời gian trông giữ xe:

- Gửi xe ban ngày: từ 6 giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày;

- Gửi xe ban đêm: từ sau 18 giờ đến 22 giờ;

- Gửi xe cả ngày và đêm: từ sau 22 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau.

Mức thu phí được tính tại thời điểm người trông giữ xe trả xe cho người gửi và khoảng thời gian thực tế đã gửi nêu trên.

Điều 3. Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy:

a) Mức thu phí giữ xe ban ngày:

- Địa điểm loại 1: Xe đạp 500 đồng/lượt, xe máy 1.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 2: Xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 3: Xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt .

b) Mức thu phí giữ xe ban đêm:

- Địa điểm loại 1: Xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt

- Địa điểm loại 2: Xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt .

- Địa điểm loại 3: Xe đạp 3.000 đồng/lượt, xe máy 5.000 đồng/lượt .

c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm:

- Địa điểm loại 1: Xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.

- Địa điểm loại 2: Xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.

[...]