Nghị quyết 15m/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu | 15m/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15m/2010/NQ-HĐND |
Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét tờ trình số 5274/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy; Báo cáo thẩm
tra của Ban Pháp chế về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe
máy và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy với các nội dung như sau:
1. Về đối tượng:
Đối tượng nộp phí là người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy có nhu cầu
trông giữ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
2. Mức thu:
a) Mức thu phí giữ xe ban ngày:
- Địa điểm loại 1: xe đạp 500 đồng/lượt, xe máy 1.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 2: xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 3: xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.
b) Mức thu phí giữ xe ban đêm:
- Địa điểm loại 1: xe đạp 1.000 đồng/lượt, xe máy 2.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 2: xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 3: xe đạp 3.000 đồng/lượt, xe máy 5.000 đồng/lượt.
c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm:
- Địa điểm loại 1: xe đạp 1.500 đồng/lượt, xe máy 3.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 2: xe đạp 2.000 đồng/lượt, xe máy 4.000 đồng/lượt.
- Địa điểm loại 3: xe đạp 4.000 đồng/lượt, xe máy 6.000 đồng/lượt.
d) Mức thu phí theo tháng:
- Địa điểm loại 1: xe đạp 15.000 đồng/tháng, xe máy 30.000 đồng/tháng.
- Địa điểm loại 2: xe đạp 30.000 đồng/tháng, xe máy 50.000 đồng/tháng.
3. Chế độ quản lý và sử dụng phí:
Tiền thu phí được để lại cho tổ chức thu 100% để trang trải chi phí cho việc trông giữ xe, thu phí và được cân đối vào dự toán chi hoạt động sự nghiệp hàng năm của đơn vị. Việc quyết toán phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế các nội dung quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy tại Nghị quyết số 8c/2003/NQ/HĐND4 ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý, sử dụng các loại phí.