ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
04/2010/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 04 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, PHÍ THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Căn cứ
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BTNMT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của liên Bộ:
Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh về việc ban hành Quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh Khóa VII - Kỳ họp thứ 22 về việc điều chỉnh, bổ sung lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất,
phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, phí thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường nêu tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định
về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh,
bổ sung điểm 4, khoản I, Mục A:
“4. Phí thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM):
Phí thẩm định Báo cáo đánh giá
tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện thu phí và công việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4.1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng.
Tổ chức và cá nhân làm chủ các dự
án hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật khi lập dự án đầu
tư phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình cơ quan có thẩm quyền
thẩm định thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Chi cục Bảo vệ môi
trường tỉnh Trà Vinh.
4.2. Mức thu:
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường: 5.000.000 đồng/báo cáo;
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường bổ sung: 2.500.000 đồng/báo cáo.”
2. Điều chỉnh,
bổ sung điểm 5, khoản I, Mục B:
“5. Lệ phí địa chính:
Lệ phí địa chính là khoản thu
vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Được áp dụng đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Đơn vị thu: Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh; Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành
phố trong tỉnh Trà Vinh.
5.2. Mức thu:
5.2.1. Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất:
- Tại phường: 25.000 đồng/giấy.
- Tại xã, thị trấn: 12.000 đồng/giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất:
+ Nhà ở trệt: 30.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt: 60.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
80.000 đồng/giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
+ Nhà ở trệt: 50.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt: 80.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
100.000 đồng/giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là các công trình xây dựng, cây lâu năm
và rừng sản xuất là rừng trồng:
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất: 60.000 đồng/giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
80.000 đồng/giấy.
5.2.2. Đối với tổ chức, cơ sở
tôn giáo:
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất:
+ Nhà ở trệt: 200.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt: 300.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
400.000 đồng/giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
+ Nhà ở trệt: 300.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt: 400.000 đồng/giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
500.000 đồng/giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là các công trình xây dựng, cây lâu năm
và rừng sản xuất là rừng trồng:
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất: 300.000 đồng/giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
400.000 đồng/giấy.
5.2.3. Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
+ Tại phường: 15.000 đồng/lần.
+ Tại xã, thị trấn: 7.000 đồng/lần.
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo: 20.000 đồng/lần.
5.2.4. Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
+ Tại phường: 10.000 đồng/lần.
+ Tại xã, thị trấn: 5.000 đồng/lần.
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo: 20.000 đồng/lần.
5.3. Chế độ miễn, giảm:
Miễn nộp Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009
mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Miễn Lệ phí địa chính khi cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản là nhà ở, công trình xây dựng,
cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng) đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân
tại các phường thuộc thành phố Trà Vinh.”
3. Điều chỉnh
khoản II, Mục B:
“II. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí:
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm
6, khoản I, Mục B của Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số
19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh được trích để
lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu;
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định này
được trích để lại 90% đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất, được
trích để lại 20% đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất (đối với trường
hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất cần phối
kết hợp của các ngành có liên quan, nên việc sử dụng lệ phí được trích lại 20 %
quy định cụ thể như sau: Cơ quan quản lý nhà, công trình xây dựng, cây lâu năm
và rừng sản xuất là rừng trồng được trích 70%; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất tỉnh, huyện được trích 30%). Số lệ phí được trích để lại sử dụng vào mục
đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các công
việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được áp dụng đối
với điểm 1 đến điểm 4 khoản I Mục B của Quy định được ban hành kèm theo Quyết định
số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
+ Để chi phí cho các hoạt động
thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công
việc thu lệ phí khoản 2, Điều 1 Quyết định này; điểm 6, khoản I, Mục B nêu tại
Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
- Số tiền thu lệ phí còn lại là
70% đối với điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 6, khoản I, Mục B của Quyết định
số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh Trà Vinh; tại khoản 2, Điều 1 của
Quyết định này là 10% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận không có tài sản gắn
liền với đất, 80% đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với
đất (nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng) phải
nộp vào ngân sách nhà nước.”
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực hiện đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh, Thủ trưởng
các Sở ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc
tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ điểm 1.1, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND
ngày 19/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh; những văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước đây liên quan đến phí, lệ phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trái với Quyết định
này đều không còn hiệu lực thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|