ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 03 tháng 03 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN,
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền
thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài
Truyền thanh - Truyền hình, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 05/TTr-STTTT ngày 11 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận
bút, thù lao đối với Bản tin, Cổng thông tin điện tử, Đài Truyền thanh cấp huyện,
Đài Truyền thanh cấp xã.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 570/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10
năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao
đối với Bản tin, Trang thông tin điện tử và Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
Điều 3.
Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã; các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Bộ TTTT (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh; các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, các phòng, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, TPKT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hà
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN, CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 03 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
nguyên tắc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao; hệ số khung nhuận bút; việc chi
trả nhuận bút, thù lao; lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi
trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Cổng thông tin điện tử (gồm Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Cổng thành phần), Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền
thanh cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị có Cổng
thông tin điện tử theo quy định hoặc có Bản tin được Sở Thông tin và Truyền
thông cấp Giấy phép xuất bản; Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp
xã;
b) Các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Cổng
thông tin điện tử, Đài Truyền thanh cấp huyện, Đài Truyền thanh cấp xã.
c) Các đối tượng được hưởng
chế độ nhuận bút, thù lao:
Tác giả, chủ sở hữu quyền
tác giả có tác phẩm được các cơ quan, đơn vị tại Điều 1 của Quy định này sử dụng;
người sưu tầm, cung cấp tác phẩm được sử dụng; người biên tập, xuất bản, quản
trị, phát thanh, duyệt tác phẩm, kỹ thuật thu ghi và những người trực tiếp liên
quan; người tạo lập thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Media là kênh truyền tải
truyền thông hoặc các công cụ được sử dụng để lưu trữ và cung cấp thông tin hoặc
dữ liệu.
2. Trực tuyến là được dùng
cho một kết nối hoạt động với một mạng truyền thông, đặc biệt là trong mạng
Internet hoặc chỉ liên kết trong mạng cục bộ.
3. Số hoá thông tin là việc
biến đổi các loại hình thông tin sang thông tin số.
Điều
3. Nguyên tắc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao
1. Đối với các tác phẩm phát
sinh ngoài nhiệm vụ giao khi được sử dụng thì được hưởng chế độ nhuận bút, thù
lao.
2. Đối với tác phẩm có từ
hai tác giả trở lên, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận có sự
tham gia của bên sử dụng tác phẩm.
3. Đối với tác phẩm chưa được
quy định cụ thể tại Quy định này thì việc trả nhuận bút do thoả thuận giữa bên
sử dụng tác phẩm với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thông qua hợp đồng
thoả thuận.
4. Kể từ ngày tác phẩm được
sử dụng trong thời hạn 30 ngày, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết chế độ nhuận
bút, thù lao. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan chưa cân đối được nguồn kinh phí
chi trả nhuận bút thì sau 03 ngày cơ quan sử dụng tác phẩm phải trả lời bằng
văn bản đến đối tượng được hưởng chế độ nhuận bút, thù lao.
Chương
II
NHỮNG NỘI DUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Quy định về hệ số khung nhuận bút
1. Nhuận bút đối với Cổng
thông tin điện tử
Nhóm
|
Thể loại
|
Đơn vị tính
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
Tin
|
3
|
2
|
Tranh
Ảnh
|
1 tranh, ảnh
|
3
|
3
|
Chính luận
Phóng sự
Ký (một kỳ) Bài phỏng vấn
|
Bài (từ 2 trang A4 trở lên)
|
6
|
4
|
Bài phản ánh
|
Bài
|
8
|
5
|
Media- Trực tuyến
|
Chương trình
|
10
|
6
|
Thiết kế Banner tuyên truyền
|
Banner
|
3
|
2. Nhuận bút Đài Truyền
thanh cấp huyện
Nhóm
|
Thể loại
|
Đơn vị tính
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
Tin
|
3
|
2
|
Chính luận; Phóng sự; Ký
(một kỳ); Bài phỏng vấn; Hướng dẫn khoa học giáo dục
|
1 tranh, ảnh
|
6
|
3
|
Bài phản ánh
|
Bài
|
8
|
4
|
Tọa đàm, giao lưu
|
Chương trình
|
15
|
5
|
Tường thuật trực tiếp
|
Chương trình
|
15
|
6
|
Media- Trực tuyến
|
Chương trình
|
10
|
3. Nhuận bút Đài Truyền
thanh cấp xã
Nhóm
|
Thể loại
|
Đơn vị tính
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin, trả lời bạn nghe đài
|
Tin
|
2
|
2
|
Bài chính luận, bài phỏng vấn,
bài phản ánh, bài tường thuật, tổng thuật, ghi chép, ghi nhanh, người tốt, việc
tốt
|
Bài
|
2
|
4. Nhuận bút đối với Bản tin
Nhóm
|
Thể loại
|
Đơn vị tính
|
Hệ số tối đa
|
1
|
Tin; ảnh; trả lời bạn đọc
|
Tin
|
3
|
2
|
Chính luận; bài nghiên cứu
|
Bài
|
10
|
3
|
Bài phản ánh
|
Bài (từ 2 trang A4 trở lên)
|
8
|
Điều 5.
Quy định về chi trả nhuận bút
1. Giá trị một đơn vị hệ số
nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định hiện hành.
2. Nhuận bút được tính như
sau:
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận
bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
3. Đối với tác phẩm thông
qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng
vấn và người được phỏng vấn do cơ quan sử dụng tác phẩm quy định.
4. Tác giả bản dịch từ tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại hưởng 50% nhuận
bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt.
5. Tác giả của tác phẩm dành
cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm 15% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm
khuyến khích sáng tạo.
6. Tác giả của tác phẩm thực
hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng thêm tối đa bằng mức nhuận
bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.
Điều 6.
Quy định về chi trả thù lao
1. Đối với việc tạo lập
thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử như: nhập dữ liệu, tạo lập các
trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở dữ liệu có sẵn, số hóa
thông tin. Việc trả thù lao được thực hiện theo Quy định tại Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo
lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn
vị sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Đối với nhóm những người
làm các công việc liên quan để hoàn thiện một tác phẩm như: Biên tập, xuất bản,
quản trị, phát thanh, duyệt tác phẩm, kỹ thuật thu ghi và những người trực tiếp
liên quan thì được hưởng tổng thù lao tối đa 30% định mức trong khung quy định.
3. Thù lao cho người sưu tầm,
cung cấp tác phẩm được tính tối đa bằng 10% nhuận bút trong khung quy định.
Điều 7.
Lập dự toán chi trả chế độ nhuận bút, thù lao
Việc lập dự toán ngân sách
nhà nước chi trả nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm theo đúng trình tự và thời
gian lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 8.
Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao
1. Việc quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Nguồn kinh phí chi trả
nhuận bút, thù lao của các đơn vị nằm trong dự toán được giao hàng năm, nguồn
thu được để lại (nếu có) và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
1. Hàng năm, xây dựng kế hoạch
và lập dự toán chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm chi tiết
theo từng thể loại và tổng hợp chung dự toán chi nhuận bút, thù lao vào dự toán
chi ngân sách của đơn vị mình gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quyết định hệ số nhuận
bút, thù lao; thành lập Ban biên tập; phân bổ kinh phí chi trả chế độ thù lao
Ban biên tập tương ứng với chức danh, công việc của từng thành viên đảm bảo
không vượt quá khung quy định.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung
tại Quy định này.
Điều
10. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh, kịp thời phản ánh đến Sở Thông tin và Truyền thông để
nghiên cứu, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.