ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2013/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
15 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ÁP DỤNG NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO
CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày
10/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2012/NQ-HĐND ngày
14/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, tại kỳ họp thứ tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này quy định về việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho các hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
10/2012/QĐ-UBND ngày 22/5/2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về việc áp dụng
nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VB;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các P.CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học – VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KSTT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03 /2013/QĐ-UBND ngày 15 /01/2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm
vi áp dụng:
1. Đối tượng:
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc
Văn phòng UBND tỉnh.
b) Các Sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
xã) có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng
đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội
bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với
nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành
chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Kinh phí thực hiện:
1. Kinh phí thực hiện việc triển khai hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách địa phương đảm bảo.
2. Việc sử dụng kinh phí về hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý
tài chính, lập dự toán, phân bổ, sử dụng, quyết toán và chế độ báo cáo thường
xuyên, định kỳ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Mức chi:
Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo quyết định
này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Nguồn kinh phí, lập
và quyết toán kinh phí:
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Ngoài kinh phí do
ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng
các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính.
2. Lập dự toán: Hằng năm, vào thời gian lập dự toán
ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm
vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền,
cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp
chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính phân bổ và giao dự toán
kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm soát thủ tục
hành chính.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử
dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Các quy định khác không quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài
chính về việc Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết sửa đổi, bổ sung, Sở Tài chính tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 03 /2013/QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2013)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất
lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC.
|
25.000 đồng/01 thủ tục
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp.
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự
án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
|
200.000 đồng/01 văn bản
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy
định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát.
|
- Đến 30 chỉ tiêu: 500.000đồng/phiếu mẫu được
duyệt
- Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 750.000/phiếu
mẫu được duyệt
- Trên 40 chỉ tiêu: 1.000.000đồng/phiếu mẫu được
duyệt
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
- Cá nhân:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 30.000 đồng/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu
- Tổ chức:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 70.000 đồng/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 85.000 đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 100.000 đồng/phiếu
|
4
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án
đơn giản hoá TTHC.
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp.
|
150.000 đồng/người/buổi
|
b
|
Các thành viên tham dự họp.
|
100.000 đồng/người/buổi
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh
vực
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
6.000.000 đồng/người/tháng
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
400.000 đồng/văn bản
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên
đề, theo ngành, lĩnh vực
|
- Đối với Sở, ban, ngành và cấp huyện: 700.000
đồng/01 báo cáo
- Đối với cấp xã: 500.000 đồng/01 báo cáo
|
7
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm
soát TTHC, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính trên phạm vi toàn tỉnh
|
800.000 đồng/ báo cáo
|
8
|
Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ …
|
Chi theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày
13/7/2011 của UBND tỉnh V/v ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối
với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
9
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công
tác cải cách TTHC
|
Chi theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày
02/8/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về mức chi thực hiện nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
|
10
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát TTHC tại các sở, huyện,
|
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC
tại các sở, huyện: 20.000 đồng/người/ngày (ngày làm việc);
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC
tại xã: 15.000 đồng/người/ngày (ngày làm việc);
|
|
Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm
soát TTHC phải được Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã phê duyệt.
|
|
11
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm
tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi,
học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước.
|
Thực hiện theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND
ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh.
|
12
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác
kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND
ngày 17/01/2008 của UBND tỉnh về việc quy định định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử
dụng ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh.
|
13
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
hoạt động kiểm soát TTHC.
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn
bản dẫn chiếu để áp dụng trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng
văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.