Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật về Hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 02/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Chí Giang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 89/TTr-STTTT ngày 06/12/2023; Báo cáo thẩm định số 436/BC-STP ngày 05/12/2023 của Sở Tư pháp; Kết quả Phiên họp UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 29/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác đối với tác phẩm được xuất bản.
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức có hoạt động xuất bản không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Riêng định mức tổng mức hao phí về nhân công, tổng mức hao phí máy sử dụng trong hoạt động xuất bản của đơn vị cơ sở cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng không vượt quá 90% tổng mức hao phí nhân công, tổng mức hao phí máy sử dụng có cùng nội dung trong định mức quy định tại Phụ lục kèm theo.
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2024./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 89/TTr-STTTT ngày 06/12/2023; Báo cáo thẩm định số 436/BC-STP ngày 05/12/2023 của Sở Tư pháp; Kết quả Phiên họp UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 29/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong hoạt động xuất bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác đối với tác phẩm được xuất bản.
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức có hoạt động xuất bản không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Riêng định mức tổng mức hao phí về nhân công, tổng mức hao phí máy sử dụng trong hoạt động xuất bản của đơn vị cơ sở cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng không vượt quá 90% tổng mức hao phí nhân công, tổng mức hao phí máy sử dụng có cùng nội dung trong định mức quy định tại Phụ lục kèm theo.
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
MỤC LỤC
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Điều 5. Hiệu lực thi hành
PHỤ LỤC:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
MỤC LỤC
Phần I
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
2. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
3. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
3.1. Hao phí nhân công
3.2. Hao phí vật liệu
3.3. Hao phí máy móc, thiết bị
4. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
5. ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được áp dụng để quản lý kinh tế, quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. Mức độ sử dụng ngân sách nhà nước để bù đắp chi phí hoạt động xuất bản do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định đối với từng xuất bản phẩm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
5.2. Khổ sách quy chuẩn tính định mức
5.3. Trường hợp xuất bản phẩm tái bản và tái bản có sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng như sau
5.4. Xác định các chức danh lao động, mức hao phí nhân công
5.5. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để lập phương án giá, dự toán thực hiện xuất bản phẩm: Các cơ quan, tổ chức khi xây dựng, đề xuất phương án giá, dự toán để thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành theo quy định tại khoản đ, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.6. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không bao gồm các hao phí sau
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
CHƯƠNG 1 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO
1.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO SÁCH
1.1.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền
1.1.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng
1.1.3. Định múc công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản
1.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO TRANH, ẢNH
1.2.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền
1.2.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh đặt hàng
1.2.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản
1.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO ÁP- PHÍCH, TỜ RƠI, TỜ GẤP
1.3.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng
1.3.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản
CHƯƠNG 2 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO
2.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP NGÔN NGỮ CỦA BẢN THẢO
2.1.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo.
2.1.2. Thành phần công việc
2.1.3. Điều kiện áp dụng
2.1.4. Bảng định mức
2.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TRANH, ẢNH
2.2.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập tranh, ảnh
2.2.2. Thành phần công việc
2.2.3. Điều kiện áp dụng
2.2.4. Bảng định mức
2.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RỜI, TỜ GẤP
2.3.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
2.3.2. Thành phần công việc
2.3.3. Điều kiện áp dụng
2.3.4. Bảng định múc
CHƯƠNG 3 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN
3.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN SÁCH IN
3.1.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế, chế bản sách in
3.1.2. Thành phần công việc
3.1.3. Điều kiện áp dụng
3.1.4. Bảng định mức
3.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN BẢN CAN
3.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản can khổ A4
3.2.2. Thành phần công việc
3.2.3. Bảng định mức
CHƯƠNG 4 : ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC LÀM SÁCH ĐIỆN TỬ
4.1. Tên định mức: Định mức công tác làm sách điện tử
4.2. Thành phần công việc
4.3. Điều kiện áp dụng
4.4. Bảng định mức
4.4.1. Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử
4.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách điện tử
4.4.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày các trang bên trong sách điện tử
4.4.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD
CHƯƠNG 5 : ĐỊNH MỨC CÁC CÔNG TÁC THUỘC CÔNG ĐOẠN IN SÁCH
5.1. Định mức công tác in bản can
5.2. Định mức công tác in bản phim
5.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản phim
5.2.2. Thành phần công việc
5.2.3. Bảng định mức
5.3. Định mức công tác bình bản thủ công
5.3.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản thủ công cho 01 bản kẽm
5.3.2. Thành phần công việc
5.3.3. Bảng định mức
5.4. Định mức công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim
5.4.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bản phim
5.4.2. Thành phần công việc
5.4.3. Bảng định mức
5.5. Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file
5.5.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file
5.5.2. Thành phần công việc
5.5.3. Bảng định mức
5.6. Định mức công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu
5.6.1. Tên định mức: Định mức công tác in offset 1 màu
5.6.2. Thành phần công việc
5.6.3. Bảng định mức
5.7. Định mức công tác gấp
5.7.1. Tên định mức: Định mức công tác gấp
5.7.2. Thành phần công việc
5.7.3. Bảng định mức
5.8. Định mức công tác xén
5.8.1. Tên định mức: Định mức công tác xén
5.8.2. Thành phần công việc
5.8.3. Bảng định mức
5.9. Định mức công tác đóng tập
5.9.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng tập
5.9.2. Thành phần công việc
5.9.3. Điều kiện áp dụng
5.9.4. Bảng định mức
5.10. Định mức công tác vào bìa
5.10.1. Tên định mức: Định mức công tác vào bìa
5.10.2. Thành phần công việc
5.10.3. Bảng định mức
5.11. Định mức công tác đóng gói
5.11.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng gói sách thủ công
5.11.2. Thành phần công việc
5.11.3. Bảng định mức
Trong định mức này các từ ngữ tuân thủ theo quy định tại Mục 1 “Giải thích từ ngữ”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
Trong định mức kinh tế - kỹ thuật này, quy trình hoạt động xuất bản được xây dựng theo quy định tại Mục 2 “Quy trình hoạt động xuất bản”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản quy định các mức hao phí trực tiếp trong hoạt động xuất bản, bao gồm: hao phí trực tiếp của nhà xuất bản trong công tác tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu theo quy định của Luật Xuất bản; hao phí trực tiếp của công tác in, đóng gói xuất bản phẩm để phát hành. Cụ thể:
3.1. Hao phí nhân công
Là thời gian lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân trực tiếp tham gia công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí lao động trong định mức được tính bằng công (mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc).
3.2. Hao phí vật liệu
Là các loại vật liệu cần thiết sử dụng trực tiếp cho công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí trong định mức được xác định bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể.
3.3. Hao phí máy móc, thiết bị
Là các loại máy móc, thiết bị phổ biến, tiên tiến được sử dụng vào công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy (mỗi ca tương ứng với 8 giờ).
4.1. Kết cấu định mức
Phần I: Hướng dẫn chung.
- Giải thích từ ngữ.
- Quy trình hoạt động xuất bản.
- Nội dung định mức.
- Áp dụng định mức.
- Kết cấu định mức.
- Tổ chức thực hiện.
Phần II: Định mức hoạt động xuất bản.
- Chương 1: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo.
- Chương 2: Định mức công tác biên tập bản thảo.
- Chương 3: Định mức công tác thiết kế, chế bản xuất bản phẩm in.
- Chương 4: Định mức công tác làm sách điện tử.
- Chương 5: Định mức các công tác thuộc công đoạn in sách.
4.2. Kết cấu bảng định mức
Mỗi bảng Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được trình bày bao gồm: Tên định mức, thành phần công việc, điều kiện áp dụng (nếu có), bảng định mức, ghi chú. Trong đó:
a) Tên định mức: Là tên của định mức trong hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Thành phần công việc: Là các nội dung công việc chính thực hiện trong hoạt động xuất bản.
c) Điều kiện áp dụng (nếu có): Là điều kiện áp dụng định mức (nếu có) trong hoạt động xuất bản.
d) Bảng định mức: Bao gồm các thành phần và mức hao phí về: Vật liệu sử dụng, nhân công sử dụng, máy sử dụng để hoàn thành các công việc tương ứng trong hoạt động xuất bản.
5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được áp dụng để quản lý kinh tế, quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. Mức độ sử dụng ngân sách nhà nước để bù đắp chi phí hoạt động xuất bản do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định đối với từng xuất bản phẩm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
5.2. Khổ sách quy chuẩn tính định mức
Theo quy định tại khoản b, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.3. Trường hợp xuất bản phẩm tái bản và tái bản có sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng như sau
Theo quy định tại khoản c, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.4. Xác định các chức danh lao động, mức hao phí nhân công
Theo quy định tại khoản d, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.5. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để lập phương án giá, dự toán thực hiện xuất bản phẩm: Các cơ quan, tổ chức khi xây dựng, đề xuất phương án giá, dự toán để thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành theo quy định tại khoản đ, Mục 4 “Áp dụng định mức”, Phần I “Hướng dẫn chung” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.6. Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không bao gồm các hao phí sau
- Hao phí của tác giả trong hoạt động sáng tác tác phẩm được xuất bản.
- Hao phí trong hoạt động phát hành xuất bản phẩm in, xuất bản phẩm điện tử (đường truyền, máy chủ, hosting).
- Hao phí xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xuất bản sau khi phát hành xuất bản phẩm (nếu có).
Căn cứ Định mức kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện quy định áp dụng cụ thể định mức đối với hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản lý, nhưng không vượt quá định mức ban hành tại Quyết định này.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ- KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO
1.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO SÁCH
1.1.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền
1.1.1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền.
1.1.1.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng kế hoạch đề tài:
- Khảo sát, thu thập thông tin có liên quan từ nguồn thông tin nội bộ, trong nước, ngoài nước phục vụ việc nghiên cứu thị trường xuất bản, nhu cầu thị hiếu của người đọc, nguồn cung cấp bản thảo, nơi nhận tiêu thụ;
- Nghiên cứu, tổng hợp thông tin thu thập được, lựa chọn đề tài, loại sách và bộ sách khai thác, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch xuất bản sách;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Lập phương án giá và dự toán xuất bản.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền.
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác có bản quyền, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền. (Nếu là sách tiếng nước ngoài thì tính thêm thương thảo hợp đồng dịch và hiệu đính bản thảo);
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.1.1.3. Điều kiện áp dụng
a) Bản thảo mua bản quyền là bản thảo do Nhà xuất bản tự khai thác, mua bản quyền.
b) Định mức tính cho trường hợp bản thảo mua bản quyền là bản thảo dịch thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Trường hợp bản thảo mua bản quyền là bản thảo dịch không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc hoặc là bản thảo dịch tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.
c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).
Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
d) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).
1.1.1.4. Bảng định mức
1.1.1.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán quyền, thể loại sách văn học (văn xuôi, thơ), kịch bản sân khấu, điện ảnh, sách nhạc.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,392 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,589 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
7,760 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,983 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.1.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách nghiên cứu về lý luận, chính trị, văn hóa, xã hội.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,402 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,500 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
6,402 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
5,839 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.1.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,206 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,500 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
6,887 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,061 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.1.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ; sách giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh, sách bài học, sách bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo), sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,137 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,312 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
4,073 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,607 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.1.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách tra cứu, từ điển.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,137 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,312 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
4,560 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,997 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.1.4.6. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách thiếu nhi.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.06 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,137 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,362 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
5,043 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
4,423 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.1.4.7. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.07 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,137 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,362 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
4,560 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
4,037 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.1.4.8. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách dịch.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.01.08 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,216 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,520 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
7,080 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,247 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng
1.1.2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng.
1.1.2.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng kế hoạch đề tài:
- Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặt hàng;
- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt hàng cung cấp để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản sách;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Lập dự toán xuất bản.
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng liên quan đến bản quyền:
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng liên quan đến bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng liên quan đến bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.1.2.3. Điều kiện áp dụng
a) Bản thảo sách đặt hàng là bản thảo do nhà xuất bản tổ chức, khai thác để xuất bản theo yêu cầu đặt hàng của tổ chức/cơ quan.
b) Định mức tính cho trường hợp bản thảo sách đặt hàng là bản thảo dịch thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc, trường hợp bản thảo sách đặt hàng là bản thảo dịch không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc hoặc là bản thảo dịch tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.
c) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách, thể loại sáng tác, có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính tương tự như mục 1.1.1.3 ở trên.
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).
Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
d) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).
1.1.2.4. Bảng định mức
1.1.2.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách văn học, kịch bản sân khấu, điện ảnh, sách nhạc.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,216 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,381 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,997 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,667 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách nghiên cứu về lý luận, chính trị, văn hóa, xã hội.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,127 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,362 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,763 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,397 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,050 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,342 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,590 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,143 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ; sách giáo trình bậc sau đại học, đại học. cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh, sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo), sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,050 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,312 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,280 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,910 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách tra cứu, từ điển.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,060 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,332 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,473 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,083 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2.4.6. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách thiếu nhi.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.06 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,332 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,491 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,395 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2.4.7. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.07 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,312 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,299 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,892 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.2.4.8. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách dịch.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.02.08 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,069 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,371 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,860 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,608 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.1.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản
1.1.3.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản.
1.1.3.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng đề tài:
- Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do tác giả/đối tác mang đến;
- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do tác giả cung cấp và trao đổi để làm rõ nội dung, chủ đề của tác phẩm để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Lập dự toán xuất bản,
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng bản quyền:
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng liên quan đến bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng liên quan đến bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.1.3.3. Điều kiện áp dụng
a) Bản thảo sách của tác giả/đối tác đưa đến Nhà Xuất bản là bản thảo do tác giả đưa đến đến nhà xuất bản đi xuất bản.
b) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo, thể loại sáng tác, có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).
Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).
1.1.3.4. Bảng định mức
1.1.3.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản.
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.01.03.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,109 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,208 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,823 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,503 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO TRANH, ẢNH
1.2.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền
1.2.1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền.
1.2.1.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng đề tài:
- Khảo sát, thu thập thông tin có liên quan từ nguồn thông tin nội bộ, trong nước, ngoài nước phục vụ việc nghiên cứu thị trường xuất bản, nhu cầu thị hiếu của người xem, nguồn cung cấp bàn thảo, nơi nhận tiêu thụ;
- Nghiên cứu, tổng hợp thông tin thu thập được, lựa chọn đề tài, loại và bộ tranh, ảnh khai thác, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch xuất bản tranh, ảnh;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Lập phương án giá và dự toán xuất bản.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền:
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.2.1.3. Điều kiện áp dụng
a) Bản thảo mua bản quyền là bản thảo do nhà xuất bản tự khai thác để đầu tư xuất bản.
b) Định mức này tính cho công tác khai thác 01 bản thảo sách tranh, ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).
Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).
1.2.1.4. Bảng định mức
1.2.1.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua bản quyền, thể loại bức tranh độc lập.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,050 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,128 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,747 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,542 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
1.2.1.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua bản quyền, thể loại sách tranh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.01.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,196 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,638 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
7,303 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,500 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2.1.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua bản quyền, thể loại truyện tranh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.01.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,206 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,658 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
7,499 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,673 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,005 |
|
1 |
1.2.1.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản quyền, thể loại bức ảnh độc lập.
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.01.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,040 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,128 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,699 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,503 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
1.2.1.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản quyền, thể loại sách ảnh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách ảnh (190 bức ảnh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.01.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,177 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,589 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
6,810 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,053 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh đặt hàng
1.2.2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh đặt hàng xuất bản.
1.2.2.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng đề tài:
- Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặt hàng;
- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt hàng cung cấp để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Lập dự toán xuất bản.
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng liên quan đến bản quyền;
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.2.2.3. Điều kiện áp dụng
a) Bản thảo đặt hàng là bản thảo nhà xuất bản tổ chức, khai thác để xuất bản theo yêu cầu đặt hàng của cơ quan, tổ chức đặt hàng.
b) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách tranh, sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).
Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).
1.2.2.4. Bảng định mức
1.2.2.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt hàng xuất bản, thể loại bức tranh độc lập.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,099 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,340 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,164 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
1.2.2.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt hàng xuất bản, thể loại sách tranh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.02.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,127 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,293 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
5,820 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
4,986 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2.2.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt hàng xuất bản, thể loại truyện tranh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.02.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,137 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,323 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
6,110 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
5,257 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2.2.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại bức ảnh độc lập.
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.02.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,099 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,310 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,134 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
1.2.2.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại sách ảnh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức ảnh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.02.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,119 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,273 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
5,636 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
4,811 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản
1.2.3.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản.
1.2.3.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng đề tài:
- Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do tác giả đưa đến;
- Khảo sát, thu thập thêm thông tin có liên quan ngoài thông tin do tác giả cung cấp và trao đổi để làm rõ nội dung, chủ đề của tác phẩm, nguồn cung cấp bản thảo để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Lập dự toán xuất bản.
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng bản quyền.
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.2.3.3. Điều kiện áp dụng
a) Bản thảo tranh, ảnh của tác giả đưa đến NXB là bản thảo tranh, ảnh do tác giả đưa đến nhà xuất bản để xuất bản.
b) Định mức tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách tranh, sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp sổ tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).
Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
c) Định mức này tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có khổ quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).
1.2.3.4. Bảng định mức
1.2.3.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại bức tranh độc lập.
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.03.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,050 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,660 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,583 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
1.2.3.4.2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại sách tranh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.03.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,127 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,247 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,396 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,007 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2.3.4.3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại truyện tranh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.03.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,137 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,273 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,686 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,278 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.2.3.4.4. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại bức ảnh độc lập.
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.03.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,050 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,630 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,553 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
1.2.3.4.5. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại sách ảnh.
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức ảnh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.02.03.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,038 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,119 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,227 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
3,200 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,833 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,006 |
|
1 |
1.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RƠI, TỜ GẤP
1.3.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng
1.3.1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản quyền.
1.3.1.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng đề tài:
- Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặt hàng;
- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt hàng cung cấp để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
- Lập dự toán xuất bản.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền;
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.3.1.3. Điều kiện áp dụng
Bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng là bản thảo do nhà xuất bản tổ chức, khai thác để xuất bản theo yêu cầu đặt hàng của cơ quan, tổ chức.
1.3.1.4. Bảng định mức
1.3.1.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng xuất bản.
Đơn vị tính: 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.03.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 3/6) |
Công |
0,030 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,109 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,456 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,270 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
1.3.2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản.
1.3.2.2. Thành phần công việc (của nhà xuất bản)
a) Tổ chức xây dựng đề tài:
- Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do tác giả đưa đến;
- Khảo sát, thu thập thêm thông tin về nguồn cung cấp bản thảo và các thông tin có liên quan ngoài thông tin do tác giả cung cấp và trao đổi để làm rõ nội dung, chủ đề của tác phẩm để phục vụ việc xây dựng kế hoạch xuất bản;
- Xây dựng kế hoạch xuất bản, lập hồ sơ đăng ký xuất bản trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Lập dự toán xuất bản.
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo hợp đồng, ký kết và theo dõi hợp đồng bản quyền.
- Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, ký kết hợp đồng bản quyền;
- Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào biên tập.
1.3.2.3. Điều kiện áp dụng
Bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến NXB là bản thảo do tác giả gửi đến nhà xuất bản để xuất bản.
1.3.2.4. Bảng định mức
1.3.2.4.1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản.
Đơn vị tính: 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
01.03.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 5/8) |
Công |
0,040 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,824 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,690 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO
2.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP NGÔN NGỮ CỦA BẢN THẢO
2.1.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo.
2.1.2. Thành phần công việc
- Đọc bản thảo để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề bản thảo;
- Viết phiếu biên tập bản thảo, đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, đề xuất thuê thẩm định (nếu cần);
- Trao đổi với tác giả và chuyên gia thẩm định (nếu có) để xử lý bản thảo;
- Đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa;
- Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của nhà xuất bản để hoàn thiện bản thảo.
2.1.3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức tính cho biên tập ngôn ngữ của 01 bản thảo có số lượng 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo sách thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:
Trong đó:
ĐM = ĐM100 * k1
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo sách có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100).
Ví dụ: Trong bản thảo sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của bản thảo sách này là: ĐM = ĐM100*(k1)= ĐM100*(200/100).
b) Định mức tính cho công tác biên tập ngôn ngữ của 01 bản thảo sách có khổ sách quy chuẩn (quy định trong mục 4 Phần I. Hướng dẫn chung). Trường hợp khổ bản thảo thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức các thành phần hao phí được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ bản thảo thực tế/diện tích khổ sách chuẩn).
c) Định mức tính cho công tác biên tập bản thảo sách dịch thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Trường hợp bản thảo sách dịch không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc hoặc bản thảo sách dịch là tiếng dân tộc thiểu số thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số n = 1,5./h.
d) Trường hợp biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
e) Trường hợp biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
f) Trường hợp biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin công báo thì định mức tính như định mức tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.
2.1.4. Bảng định mức
2.1.4.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác
2.1.4.1.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách văn học (văn xuôi, thơ), kịch bản sân khấu, điện ảnh
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,333 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,617 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
7,411 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
8,275 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách nhạc
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,579 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,667 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
5,607 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
5,472 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.3. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách nghiên cứu về lý luận, chính trị, văn hóa, xã hội
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,696 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
2,078 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
9,980 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
10,971 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.4. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách luật
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,696 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
2,030 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
12,329 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
12,805 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.5. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,589 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,842 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
11,503 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,922 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.6. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.06 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,589 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,842 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
12,474 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
12,698 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.7. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách tra cứu, từ điển
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.07 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,569 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,842 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
11,271 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,718 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.8. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách thiếu nhi
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.08 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,254 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,540 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
7,023 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
7,839 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.9. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.09 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,520 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,803 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
9,837 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
10,505 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.1.10. Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo), sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.10 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,520 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,852 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
10,186 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
10,816 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển
2.1.4.2.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, chú giải
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.11 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,490 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,733 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
8,866 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
9,651 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.2.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách sưu tầm, tuyển tập, hợp tuyển
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.12 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,274 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,490 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
7,111 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
7,876 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.3. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại dịch
2.1.4.3.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng Việt ra tiếng dân tộc khác
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.13 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,891 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
2,430 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
11,300 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
12,475 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.1.4.3.2. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.01.01.14 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,089 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
1,589 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,880 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
11,389 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,863 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,0012 |
|
1 |
2.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TRANH, ẢNH
2.2.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập tranh, ảnh
2.2.2. Thành phần công việc
- Đọc bản thảo để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề bản thảo;
- Viết phiếu biên tập bản thảo, đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, đề xuất thuê thẩm định (nếu cần);
- Trao đổi với tác giả và chuyên gia thẩm định (nếu có) để xử lý bản thảo;
- Đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa;
- Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của nhà xuất bản để hoàn thiện bản thảo.
2.2.3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức tính cho công tác biên tập 01 bản thảo sách tranh, sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh, ảnh thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng 100.
- Hệ số k1 = (số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính /100).
Ví dụ: Trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí của bản thảo sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
b) Trường hợp biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
c) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,5.
d) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,6.
e) Trường hợp biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
2.2.4. Bảng định mức
2.2.4.1. Định mức công tác biên tập tranh, ảnh
2.2.4.1.1. Định mức công tác biên tập tranh, thể loại bức tranh độc lập
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.02.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,004 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,001 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
0,853 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,728 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
2.2.4.1.2. Định mức công tác biên tập tranh, thể loại tranh minh họa cho sách
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.02.01.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,004 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,001 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,010 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,010 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
0,360 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,300 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
2.2.4.1.3. Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại bức ảnh độc lập
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.02.01.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,004 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,001 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
0,718 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,600 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
2.2.4.1.4. Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại ảnh minh họa cho sách
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.02.01.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,004 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,001 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
0,280 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,252 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
2.2.4.2. Định mức công tác biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh
2.2.4.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo sách tranh
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.02.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,048 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,006 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,980 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
13,959 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
12,746 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,002 |
|
1 |
2.2.4.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo sách ảnh
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.02.02.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,093 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,980 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
12,989 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,776 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.2.4.3. Định mức công tác biên tập bản thảo truyện tranh
2.2.4.3.1. Định mức công tác biên tập bản thảo truyện tranh
Đơn vị tính: 01 bản thảo (100 bức tranh)
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.02.02.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,485 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,093 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,980 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
1,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
12,503 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,580 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,012 |
|
1 |
2.3. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RỜI, TỜ GẤP
2.3.1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
2.3.2. Thành phần công việc
- Đọc bản thảo để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề bản thảo;
- Viết phiếu biên tập bản thảo, đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, đề xuất thuê thẩm định (nếu cần);
- Trao đổi với tác giả và chuyên gia thẩm định (nếu có) để xử lý bản thảo;
- Đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa;
- Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của nhà xuất bản để hoàn thiện bản thảo.
2.3.3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức tính cho biên tập bản thảo của 01 áp-phích; tờ rời, tờ gấp không quá 700 chữ. Trường hợp số chữ trong 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp thực tính > 700 chữ thì Định mức hao phí được tính như sau:
Trong đó:
ĐM = ĐM700 * k1
- ĐM là mức hao phí cho công tác biên tập 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp > 700 chữ.
- ĐM700 là định mức hao phí cho công tác biên tập 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp có 700 chữ.
- Hệ số k1 = (số chữ trong 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp thực tính/700).
b) Trường hợp biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
c) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,5.
d) Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,6.
e) Trường hợp biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.
2.3.4. Bảng định mức
2.3.4.1. Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích
2.3.4.1.1. Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích
Đơn vị tính: 01 tờ áp-phích
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.03.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,004 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,001 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
1,591 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,310 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
2.3.4.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tờ rời, tờ gấp
2.3.4.2.1. Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo tờ rời, tờ gấp
Đơn vị tính: 01 tờ rời, tờ gấp 700 chữ
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.03.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,010 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,353 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,363 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
2,473 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,541 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
2.3.4.2.2. Định mức công tác biên tập tranh, ảnh của bản thảo tờ rời, tờ gấp
Đơn vị tính: 01 bức tranh, ảnh
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
02.03.02.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,004 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,001 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng I (Bậc 1/6) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng II (Bậc 3/8) |
Công |
0,020 |
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 4/9) |
Công |
0,280 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,252 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN
3.1. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN SÁCH IN
3.1.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế, chế bản sách in
3.1.2. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, đọc sơ bộ bản thảo đã được biên tập để hiểu nội dung và đề xuất ý tưởng thiết kế, chế bản phù hợp;
- Trao đổi với biên tập viên và tác giả để hiểu yêu cầu và thống nhất ý tưởng thiết kế, chế bản với biên tập viên và tác giả;
- Thực hiện thiết kế, chế bản theo ý tưởng đã thống nhất;
- Chỉnh sửa thiết kế để hoàn thiện đến khi được duyệt.
3.1.3. Điều kiện áp dụng
a) Định mức này tính cho công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bên trong của 01 quyển sách, có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang quy chuẩn trong một quyển sách thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 quyển sách có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 quyển sách có trang chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính/100).
Ví dụ: Trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của quyển sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
b) Định mức này tính cho công tác thiết kế trình bày ma-két 01 quyển sách có khổ sách quy chuẩn (quy định trong mục 4 “Phần I. Hướng dẫn chung”). Trường hợp khổ sách thực tế khác khổ sách quy chuẩn thì Định mức được tính nhân hệ số k2 = (diện tích khổ sách thực tế/diện tích khổ sách quy chuẩn).
3.1.4. Bảng định mức
3.1.4.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in
3.1.4.1.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in, bìa cơ bản, đơn giản, hài hòa giữa chữ và hình ảnh minh họa
Đơn vị tính: 01 bìa ngoài
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,008 |
|
Mực in (Laser) A4 màu |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,290 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,640 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,330 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,571 |
|
Máy in Laser A4 màu |
Ca |
0,001 |
|
1 |
3.1.4.1.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in, yêu cầu bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc
Đơn vị tính: 01 bìa ngoài
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.01.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,008 |
|
Mực in (Laser) A4 màu |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,504 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,222 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,503 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,978 |
|
Máy in Laser A4 màu |
Ca |
0,001 |
|
1 |
3.1.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang ruột sách in
3.1.4.2.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in thuần chữ
Đơn vị tính: 100 trang
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,776 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,147 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,310 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,610 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,659 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,814 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,018 |
|
1 |
3.1.4.2.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in thuần tranh, ảnh
Đơn vị tính: 100 trang
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,776 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,147 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,872 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,960 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
8,216 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
9,642 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,018 |
|
1 |
3.1.4.2.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in thuần bảng biểu, hộp chữ
Đơn vị tính: 100 trang
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,776 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,147 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,590 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,660 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
6,954 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
8,303 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,018 |
|
1 |
3.1.4.2.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ
Đơn vị tính: 100 trang
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,776 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,147 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,134 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,230 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
9,360 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,174 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,018 |
|
1 |
3.1.4.2.5. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh
Đơn vị tính: 100 trang
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,776 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,147 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,600 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,678 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
7,954 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
8,381 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,018 |
|
1 |
3.1.4.2.6. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, bảng biểu, hộp chữ
Đơn vị tính: 100 trang
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.06 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,776 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,147 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,193 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,240 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
5,907 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,227 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,018 |
|
1 |
3.1.4.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két áp-phích
3.1.4.3.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két áp-phích tuyên truyền đáp ứng đầy đủ thông tin, yêu cầu đạt về mỹ thuật
Đơn vị tính: 01 áp-phích
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.07 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,020 |
|
Mực in (Laser) A4 màu |
Hộp |
0,004 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,543 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,998 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
6,189 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
6,984 |
|
Máy in Laser A4 màu |
Ca |
0,001 |
|
1 |
3.1.4.3.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két áp-phích tuyên truyền đáp ứng đầy đủ thông tin, yêu cầu đặc sắc về mỹ thuật
Đơn vị tính: 01 áp-phích
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.08 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,020 |
|
Mực in (Laser) A4 màu |
Hộp |
0,004 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,397 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
5,520 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
7,159 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,252 |
|
Máy in Laser A4 màu |
Ca |
0,001 |
|
1 |
3.1.4.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời, tờ gấp
3.1.4.4.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời, tờ gấp khổ A3
Đơn vị tính: 01 trang khổ A3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.09 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A3 |
Ram |
0,016 |
|
Mực in (Laser) A3 màu |
Hộp |
0,003 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,486 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,396 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,793 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
3,734 |
|
Máy in Laser A3 màu |
Ca |
0,001 |
|
1 |
3.1.4.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời, tờ gấp khổ A4
Đơn vị tính: 01 trang khổ A4
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.01.02.10 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,008 |
|
Mực in (Laser) A4 màu |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,486 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,028 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,066 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,861 |
|
Máy in Laser A4 màu |
Ca |
0,001 |
|
1 |
3.2. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN BẢN CAN
3.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản can khổ A4
3.2.2. Thành phần công việc
- Kết nối máy tính với máy in giấy can, nạp giấy can vào máy in;
- Khởi động máy tính và máy in, đặt các thông số in và thực hiện lệnh in trên máy tính; kiểm tra, đánh giá chất lượng bản in kiểm tra trước khi in chính thức; theo dõi quá trình in và kiểm tra kết quả in.
3.2.3. Bảng định mức
3.2.3.1. Định mức công tác in bản can khổ A4
Đơn vị tính: 100 tờ can khổ A4
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
03.02.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy can A4 |
Tờ |
105,000 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,168 |
|
Bút bi |
Cái |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,025 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy in Laser A4 - Chuyên in giấy can |
Ca |
0,006 |
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
0,025 |
|
1 |
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC LÀM SÁCH ĐIỆN TỬ
4.1. Tên định mức: Định mức công tác làm sách điện tử
4.2. Thành phần công việc
- Tiếp nhận, đọc sơ bộ bản thảo đã được biên tập để hiểu nội dung;
- Xem xét các yêu cầu về bố cục, giao diện, dung lượng dữ liệu, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập và tác giả;
- Thực hiện thiết kế theo ý tưởng thiết kế đã được thống nhất đến khi được phê duyệt;
- Xử lý các dữ liệu đa phương tiện (dữ liệu multimedia) (nếu có);
- Làm sách điện tử;
- Ghi đĩa nộp lưu chiểu và cài đặt lên trang Web để giới thiệu, phát hành sách điện tử.
4.3. Điều kiện áp dụng
Định mức này tính cho công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bên trong của 01 bản thảo sách có 100 trang quy chuẩn. Trường hợp số trang chuẩn trong một bản thảo sách thực tế khác 100 thì định mức hao phí tính như sau:
ĐM = ĐM100 * k1
Trong đó:
- ĐM là mức hao phí cho 01 bản thảo sách có số trang quy chuẩn khác 100.
- ĐM100 là định mức hao phí cho 01 bản thảo sách có trang quy chuẩn bằng 100.
- Hệ số k1 = (số trang quy chuẩn trong một bản thảo sách thực tính/100).
Ví dụ: Trong một bản thảo sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí của bản thảo sách này là: ĐM = ĐM100*(k1) = ĐM100*(200/100).
4.4. Bảng định mức
4.4.1. Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử
4.4.1.1. Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử
Đơn vị tính: 01 trang layout
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.01.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,008 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,002 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,223 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,369 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,290 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,328 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
4.4.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách điện tử
4.4.2.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bìa ngoài sách điện tử, yêu cầu bìa đơn giản, hài hòa giữa chữ và hình ảnh minh họa
Đơn vị tính: 01 trang bìa ngoài
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.02.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,0004 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,243 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,562 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,144 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
1,358 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
4.4.2.2. Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bìa ngoài sách điện tử, yêu cầu bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc
Đơn vị tính: 01 trang bìa ngoài
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.02.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,0004 |
|
Bút bi |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,466 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,117 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,240 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,677 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
4.4.3. Định mức công tác thiết kế, trình bày các trang bên trong sách điện tử
4.4.3.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bên trong sách điện tử, thuần chữ
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.03.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,031 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,699 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,777 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
7,440 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
8,886 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,005 |
|
1 |
4.4.3.2. Định mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử, thuần tranh, ảnh
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.03.02.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,031 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,211 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,309 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
9,670 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
11,553 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,005 |
|
1 |
4.4.3.3. Định mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử, thuần bảng biểu, hộp chữ
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.03.03.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,031 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,871 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,950 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
8,186 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
9,779 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,005 |
|
1 |
4.4.3.4. Định mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.03.04.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,194 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,031 |
|
Bút bi |
Cái |
2,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,511 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
2,629 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
11,010 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
13,153 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,005 |
|
1 |
4.4.4. Định mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD
4.4.4.1. Định mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD
Đơn vị tính: 01 vỏ đĩa CD
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
04.04.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
|
Mực in (Laser) A4 |
Hộp |
0,0004 |
|
Bút bi |
Cái |
0,999 |
|
Đĩa CD |
Cái |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Biên tập viên Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,364 |
|
Họa sỹ Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
0,910 |
|
Kỹ sư Hạng III (Bậc 5/9) |
Công |
1,699 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Máy tính chuyên dụng |
Ca |
2,377 |
|
Máy in Laser A4 |
Ca |
0,001 |
|
1 |
ĐỊNH MỨC CÁC CÔNG TÁC THUỘC CÔNG ĐOẠN IN SÁCH
5.1. Định mức công tác in bản can
Áp dụng định mức Mã hiệu 03.02.01.01.
5.2. Định mức công tác in bản phim
5.2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản phim
5.2.2. Thành phần công việc
- Kết nối máy tính với máy in phim, nạp phim vào máy in, nạp file vào máy tính;
- Khởi động máy tính và máy in, đặt các thông số in và thực hiện lệnh in trên máy tính; theo dõi quá trình in và kiểm tra kết quả in phim.
5.2.3. Bảng định mức
5.2.3.1. Định mức công tác in bản phim
Đơn vị tính: 100 tờ phim
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.02.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Phim Bitonal, greyscale and color |
Tờ |
102,000 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000% |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,032 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy ghi phim chuyên dùng |
Ca |
0,032 |
|
1 |
5.3. Định mức công tác bình bản thủ công
5.3.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản thủ công cho 01 bản kẽm
5.3.2. Thành phần công việc
- Nghiên cứu, tính toán kích thước bố trí trang tài liệu trên khổ giấy in;
- Thực hiện kẻ ô, cắt, dán, đặt bản can hoặc phim lên để bình cho phù hợp với yêu cầu xén, gấp, đóng tập tài liệu sau in. Sản phẩm cuối cùng là tờ mẫu phơi hoàn chỉnh.
5.3.3. Bảng định mức
5.3.3.1. Định mức công tác bình bản thủ công cho 01 bản kẽm
Đơn vị tính: 01 bản bình
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.03.01.01 |
|
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,108 |
|
1 |
5.4. Định mức công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim
5.4.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bản phim
5.4.2. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy phơi kẽm;
- Đặt bản kẽm và bản can (hoặc bản phim) đã bình bản vào máy;
- Đặt thông số của máy và chạy máy phơi kẽm;
- Lấy bản kẽm đã phơi đưa vào hệ thống hiện chữ;
- Đưa bản kẽm đã hiện chữ vào hệ thống sấy và gôm bề mặt;
- Kiểm tra và đưa bản kẽm hoàn thành phơi vào giá.
5.4.3. Bảng định mức
5.4.3.1. Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bản phim
Đơn vị tính: 100 bản kẽm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.04.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Bản kẽm |
Bản |
102,000 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
12,368 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy phơi kẽm thủ công |
Ca |
12,750 |
|
1 |
5.5. Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file
5.5.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file
5.5.2. Thành phần công việc
- Thực hiện các thao tác bình bản trên máy tính;
- Chuẩn bị máy ghi kẽm, chuyển file vào máy;
- Đặt bản kẽm vào máy;
- Hiện kẽm đã ghi, sấy khô và gôm bề mặt;
- Kiểm tra và đưa bản kẽm đã ghi vào giá.
5.5.3. Bảng định mức
5.5.3.1. Định mức công tác bình bản và ghi bản kẽm từ file
Đơn vị tính: 100 bản kẽm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.05.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Bản kẽm |
Bản |
102,000 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
1,821 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in kẽm tự động |
Ca |
1,821 |
|
1 |
5.6. Định mức công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu
5.6.1. Tên định mức: Định mức công tác in offset 1 màu
5.6.2. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy in, lắp kẽm, đổ mực, cài đặt thông số in, lắp giấy;
- Vận hành máy in, thực hiện in thử và kiểm tra, hiệu chỉnh máy in; thực hiện in chính thức và kiểm tra thành phẩm.
5.6.3. Bảng định mức
5.6.3.1. Định mức công tác in offset 01 màu đen, giấy cuộn, in khổ giấy 608 x 914 mm, in 2 mặt đồng thời
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 608 x 914 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
6.112,830 |
|
Mực in đen |
kg |
8,150 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,550 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động |
Ca |
0,092 |
|
1 |
5.6.3.2. Định mức công tác in offset 01 màu (khác màu đen), giấy cuộn, in khổ giấy 608x914mm, in 2 mặt đồng thời
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giấy 608 x 914 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
6.112,830 |
|
Mực in màu |
kg |
8,150 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,550 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động |
Ca |
0,092 |
|
1 |
5.6.3.3. Định mức công tác in offset 2 màu giấy cuộn, in khổ giấy 608 x 914 mm, in 2 mặt đồng thời
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giấy 608 x 914 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
6.112,830 |
|
Mực in màu |
kg |
18,340 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,642 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động |
Ca |
0,092 |
|
1 |
5.6.3.4. Định mức công tác in offset 4 màu giấy cuộn, in khổ giấy 608 x 914 mm, in 2 mặt đồng thời
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 608 x 914 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
6.112,830 |
|
Mực in màu |
kg |
36,680 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,733 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động |
Ca |
0,092 |
|
1 |
5.6.3.5. Định mức công tác in offset 01 màu đen, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 790 x 1090 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.05 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
9.472,100 |
|
Mực in đen |
kg |
9,470 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,764 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ rời |
Ca |
0,764 |
|
1 |
5.6.3.6. Định mức công tác in offset 01 màu (khác màu đen), giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 790 x 1090 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.06 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
9.472,100 |
|
Mực in màu |
kg |
10,720 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,764 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ rời |
Ca |
0,764 |
|
1 |
5.6.3.7. Định mức công tác in offset, 2 màu, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giấy 790 x 1090 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.07 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
9.472,100 |
|
Mực in màu |
kg |
21,450 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
1,528 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset 2 màu, tờ rời |
Ca |
0,764 |
|
1 |
5.6.3.8. . Định mức công tác in offset, 4 màu, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 790 x 1090 mm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.06.01.08 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy in |
m2 |
9.472,100 |
|
Mực in màu |
kg |
42,890 |
|
Vật liệu phụ |
% |
5,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
3,056 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy in offset 4 màu, tờ rời |
Ca |
0,764 |
|
1 |
5.7.1. Tên định mức: Định mức công tác gấp
5.7.2. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy gấp; vỗ, dỗ bằng bê đặt tập giấy gấp vào đúng vị trí trên máy gấp.
- Vận hành máy gấp, bê đặt tập giấy đã gấp ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
5.7.3. Bảng định mức
5.7.3.1. Định mức công tác gấp
Đơn vị tính: 10.000 bản in
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.07.01.01 |
|
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
1,212 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy gấp 3 vạch |
Ca |
0,612 |
|
1 |
5.8.1. Tên định mức: Định mức công tác xén
5.8.2. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy xén; vỗ, dỗ bằng tập giấy xén, bê đặt tập giấy xén vào đúng vị trí trên máy xén;
- Vận hành máy xén, bê đặt tập giấy đã xén ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
5.8.3. Bảng định mức
5.8.3.1. Định mức công tác xén 1 mặt để gấp
Đơn vị tính: 10.000 bản in
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.08.01.01 |
|
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,242 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy cắt 1 mặt |
Ca |
0,122 |
|
1 |
5.8.3.2. Định mức công tác xén 3 mặt để hoàn thiện sách
Đơn vị tính: 1.000 cuốn sách độ dày 5,1 cm
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.08.01.02 |
|
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
1,102 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy xén 3 mặt |
Ca |
0,557 |
|
1 |
5.9. Định mức công tác đóng tập
5.9.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng tập
5.9.2. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy đóng tập, bê đặt tập giấy đóng tập vào đúng vị trí trên máy;
- Vận hành máy, bê đặt tập giấy đã đóng tập ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
5.9.3. Điều kiện áp dụng
Đóng tập lồng, vào bìa và dập ghim sách độ dầy < 150 tay sách/cuốn.
5.9.4. Bảng định mức
5.9.4.1. Định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổ ≤ A4
Đơn vị tính: 1000 quyển khổ ≤ A4
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.09.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Dây thép |
Mét |
14,700 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,303 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy đóng ghim tự động |
Ca |
0,077 |
|
1 |
5.9.4.2. Định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổ A3
Đơn vị tính: 1000 quyển khổ > A4 và ≤ A3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.09.01.02 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Dây thép |
Mét |
19,600 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,607 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy đóng ghim tự động |
Ca |
0,153 |
|
1 |
5.9.4.3. Định mức công tác đóng sách khâu chỉ
Đơn vị tính: 10.000 bản in
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.09.01.03 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Chỉ khâu |
Mét |
145,500 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
3,638 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy khâu chỉ sách |
Ca |
1,226 |
|
1 |
5.9.4.4. Định mức công tác đóng sách keo nhiệt, vào bìa
Đơn vị tính: 1000 quyển ≤ A4
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.09.01.04 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Keo dán các loại |
Kg |
0,218 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,970 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy đóng sách keo nhiệt |
Ca |
0,246 |
|
1 |
5.10. Định mức công tác vào bìa
5.10.1. Tên định mức: Định mức công tác vào bìa
5.10.2. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy vào bìa, bê đặt tập giấy cần vào bìa vào đúng vị trí trên máy;
- Vận hành máy, bê đặt quyển sách có bìa ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
5.10.3. Bảng định mức
5.10.3.1. Định mức công tác vào bìa
Đơn vị tính: 1000 quyển ≤ A4
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.10.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Keo dán gáy |
Kg |
0,121 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm II (Bậc 4/7) |
Công |
0,097 |
|
Máy sử dụng |
|
|
|
Hệ thống máy vào bìa dán keo |
Ca |
0,024 |
|
1 |
5.11. Định mức công tác đóng gói
5.11.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng gói sách thủ công
5.11.2. Thành phần công việc
- Chuẩn bị thùng carton, kiểm đếm loại sách cần đóng gói;
- Xếp sách vào thùng, đóng thùng băng keo và đánh đai thùng, ghi nhãn;
- Bê đặt thùng sách ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thành phẩm.
5.11.3. Bảng định mức
5.11.3.1. Định mức công tác đóng gói sách thủ công
Đơn vị tính: 1 thùng carton 0,25m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Trị số mức |
05.11.01.01 |
|
|
|
|
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Thùng carton 3 lớp 0,25 m3 có đai |
Thùng |
1,000 |
|
Băng keo |
Mét |
9,800 |
|
Nhãn hàng |
Tờ |
1,000 |
|
Nhân công |
|
|
|
Công nhân in nhóm I (Bậc 3/7) |
Công |
0,126 |
|
1 |