Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô, cơ giới đường thuỷ áp dụng tại địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 1409/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/09/2011
Ngày có hiệu lực 19/09/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Duy Cường
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1409/QĐ-UBND

Yên bái, ngày 19 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ, CƠ GIỚI ĐƯỜNG THUỶ ÁP DỤNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12/ 2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ- CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ- CP ngày 25/12/2003 và Nghị định 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính- Giao thông vận tải tại Tờ trình số 906/TTr.LN- TC-GTVT ngày 15/8/2011 về việc phê duyệt giá cước vận tải hàng hoá đường bộ, đường thuỷ áp dụng tại địa phương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô, cơ giới đường thuỷ và hướng dẫn thực hiện áp dụng tại địa phương (Theo biểu đơn giá cước vận chuyển bằng đường ô tô; đường thuỷ và phụ lục đính kèm);

Đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô, cơ giới đường thuỷ được áp dụng trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định cước vận chuyển các loại vật tư hàng hoá chi từ nguồn ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quyết định trước đây về giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô và cơ giới đường thuỷ áp dụng trên địa bàn tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./. 


Nơi nhận:
- Cục QL Giá Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐB QH tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- Kho bạc NN tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- CV: TC, XDCB ;
- Lưu: VT, TC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường

 

PHỤ LỤC SỐ 1

A. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ.

(Kèm theo Quyết định số: 1409 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

I. Bảng giá cước (chưa bao gồm thuế VAT):

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1

Hàng bậc 1 bao gồm: cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Loại đường

Đ­ường

Đ­ường

Đường

Đường

Đường

Cự ly

loại 1

loại 2

loại 3

loại 4

loại 5

1

12.229

14.579

21.447

31.072

45.085

2

6.770

8.071

11.874

17.201

24.959

3

4.870

5.806

8.540

12.375

17.953

4

3.986

4.753

6.989

10.126

14.691

5

3.494

4.166

6.127

8.879

12.881

6

3.158

3.765

5.537

8.023

11.640

7

2.911

3.468

5.106

7.396

10.732

8

2.718

3.242

4.767

6.908

10.383

9

2.560

3.055

4.493

6.508

9.441

10

2.434

2.901

4.268

6.181

8.967

11

2.322

2.767

4.072

5.898

8.560

12

2.219

2.644

3.889

5.637

8.180

13

2.113

2.520

3.707

5.371

7.791

14

2.017

2.406

3.540

5.126

7.436

15

1.927

2.299

3.382

4.900

7.109

16

1.848

2.203

3.238

4.695

6.812

17

1.792

2.135

3.141

4.551

6.602

18

1.746

2.081

3.061

4.433

6.435

19

1.694

2.019

2.971

4.306

6.247

20

1.638

1.953

2.871

4.160

6.036

21

1.572

1.876

2.757

3.994

5.798

22

1.512

1.802

2.650

3.839

5.571

23

1.457

1.738

2.554

3.701

5.369

24

1.407

1.680

2.470

3.579

5.194

25

1.361

1.626

2.392

3.462

5.024

26

1.319

1.572

2.314

3.352

4.860

27

1.275

1.520

2.237

3.240

4.701

28

1.233

1.468

2.161

3.131

4.541

29

1.189

1.421

2.087

3.025

4.386

30

1.153

1.373

2.023

2.929

4.252

31-35

1.117

1.333

1.961

2.841

4.122

36-40

1.087

1.297

1.907

2.763

4.010

41-45

1.063

1.269

1.866

2.702

3.921

46-50

1.042

1.243

1.826

2.646

3.841

51-55

1.022

1.217

1.792

2.598

3.767

56-60

1.004

1.197

1.762

2.552

3.703

61-70

988

1.179

1.734

2.514

3.647

71-80

976

1.165

1.712

2.480

3.599

81-90

966

1.151

1.694

2.452

3.560

91-100

958

1.139

1.678

1.868

2.710

Trên 100

950

1.133

1.666

2.412

3.504

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại ( trừ đá xay ), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các loại thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ ( cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song.... ), các loại thành phẩm và bán thành phẩm kim loại ( thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây cuộn, ống ( trừ ống nước ) ... )

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại ( trừ phân động vật ), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước ( bằng thép, bằng nhựa ).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.

[...]