Quyết định 02/2006/QĐ-UBND công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2004 do tỉnh Lạng Sơn ban hành

Số hiệu 02/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/03/2006
Ngày có hiệu lực 14/03/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Đoàn Bá Nhiên
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2006/QĐ-UBND

Lạng sơn, ngày 14 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2004

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 10/12/2003 của Quốc hội khoá 10, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hanh Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước, các quỹ có khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2005/NQ-HĐND ngày 19/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khoá XIV-Kỳ họp thứ 5 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2004;

Xét công văn số: 174 CV/STC-QLNS ngày 1 tháng 3 năm 2006 của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn về việc công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Lạng Sơn năm 2004.

QUYẾT ĐỊNH.

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2004 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH




Đoàn Bá Nhiên

 

 

Mẫu số 10/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2004

(Kèm theo Quyết định số: 02/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Chỉ Tiêu

 Quyết toán

 

 

 

I

Tổng số thu ngân sách Nhà nư­ớc trên địa bàn

703,170

1

Thu nội địa ( Không kể thu từ dầu thô)

239,458

2

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu ( số cân đối)

430,726

3

Các khoản thu đư­ợc để lại chi quản lý qua NSNN

32,986

II

Thu ngân sách địa phư­ơng

1,270,144

1

Thu ngân sách địa phư­ơng h­ưởng theo phân cấp

217,701

 

 - Các khoản thu ngân sách địa ph­ương h­ưởng 100%

118,185

 

 - Các khoản thu phân chia ngân sách địa phư­ơng h­ưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

99,516

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ư­ơng

861,688

 

 - Bổ sung cân đối

447,849

 

 - Bổ sung có mục tiêu

413,839

3

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

32,986

4

Huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 của luật NSNN

63,000

5

Thu kết dư ngân sách năm trước

94,769

III

Chi ngân sách địa phư­ơng

1,202,458

1

Chi đầu tư phát triển

118,652

2

Chi thường xuyên

613,540

3

Chi trả nợ ( cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 của luật NSNN

13,840

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,400

5

Chi Chư­ơng trình MT, CTMTQG và một số nhiệm vụ khác

333,637

6

Chi từ nguồn thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN

32,153

7

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

89,236

 

Mẫu số 11/CKTC-NSĐP

CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2004

(Kèm theo Quyết định số: 02/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Quyết toán

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

1,170,401

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hư­ởng theo phân cấp

139,319

 

 - Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hư­ởng 100%

76,563

 

 - Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh

62,756

 

 Hư­ởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

 

2

 - Các khoản thu đư­ợc để lại chi quản lý qua NSNN

23,748

3

Thu bổ sung từ ngân sách trung ư­ơng

861,688

 

 - Bổ sung cân đối

447,849

 

 - Bổ sung có mục tiêu

413,839

4

Huy động đầu tư­ theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

63,000

5

Thu kết dư­ ngân sách năm tr­ước

82,646

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

1,121,273

1

 

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

731,035

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố thuộc tỉnh

390,238

 

 - Bổ sung cân đối

356,290

 

 - Bổ sung có mục tiêu

33,948

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH

 

 

(BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thành phố thuộc tỉnh

489,981

1

Thu ngân sách hư­ởng theo phân cấp:

78,382

 

 - Các khoản thu ngân sách huyện hư­ởng 100%

58,242

 

 - Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hư­ởng theo tỷ

20,140

 

 lệ phần trăm (%)

 

2

 - Các khoản thu đư­ợc để lại chi quản lý qua NSNN

9,238

3

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:

390,238

 

 - Bổ sung cân đối

356,290

 

 - Bổ sung có mục tiêu

33,948

4

Thu kết dư ngân sách năm trư­ớc

12,123

II

Chi ngân sách huyện, thành phố thuộc tỉnh

471,423

 

[...]