Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2010 triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 01/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 04/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Ngọc Thiện |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-UBND |
Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2010 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2009/NQ-QH12 ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Quốc Hội về kế hoạch phát triển KTXH năm 2010 và các Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-TU ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Tỉnh uỷ, Nghị quyết số 13a/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2010;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2010
1. Phương hướng và nhiệm vụ trọng tâm
Năm 2010 là năm cuối cùng thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, là năm có nhiều ngày kỷ niệm lớn của quê hương, dân tộc và là năm tiến hành đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI. Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn đang biến động phức tạp, khó lường; kinh tế trong nước đang từng bước phục hồi, song những tác động của khủng hoảng kinh tế còn ảnh hưởng nhiều mặt đến sản xuất và đời sống; những hậu quả nặng nề do thiên tai phải mất nhiều thời gian và nguồn lực mới khắc phục được. Vì vậy, nhiệm vụ trọng tâm của năm 2010 là: Tập trung mọi nỗ lực phục hồi tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao hơn năm 2009; đẩy mạnh sản xuất - kinh doanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng; bảo đảm an sinh xã hội và cải thiện một bước đời sống nhân dân, chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế; giữ vững ổn định chính trị - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, phấn đấu hoàn thành cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, sớm đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2010
UBND tỉnh phân công theo dõi chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội - môi trường đã được HĐND tỉnh thông qua như sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi chỉ tiêu:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng trên 12%.
- Tổng sản phẩm trong tỉnh BQ đầu người (GDP): 1.150 USD
- Tổng đầu tư toàn xã hội đạt 9.000 tỷ đồng, tăng trên 25%. b) Sở Tài chính theo dõi chỉ tiêu:
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trên 2.750 tỷ đồng, phấn đấu đạt 3.000 tỷ đồng.
c) Sở Công thương theo dõi chỉ tiêu:
- Giá trị xuất khẩu hàng hoá trên 200 triệu USD.
d) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch theo dõi chỉ tiêu:
- Doanh thu du lịch tăng trên 15%.
đ) Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi chỉ tiêu:
- Sản lượng lương thực có hạt trên 265 nghìn tấn;
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 56,1%, diện tích rừng trồng mới 4.000 ha;
- Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 95%; Tỷ lệ hộ thành thị sử dụng nước hợp vệ sinh 100%.
e) Sở Y tế theo dõi chỉ tiêu:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-UBND |
Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2010 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2009/NQ-QH12 ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Quốc Hội về kế hoạch phát triển KTXH năm 2010 và các Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-TU ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Tỉnh uỷ, Nghị quyết số 13a/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2010;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2010
1. Phương hướng và nhiệm vụ trọng tâm
Năm 2010 là năm cuối cùng thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, là năm có nhiều ngày kỷ niệm lớn của quê hương, dân tộc và là năm tiến hành đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI. Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn đang biến động phức tạp, khó lường; kinh tế trong nước đang từng bước phục hồi, song những tác động của khủng hoảng kinh tế còn ảnh hưởng nhiều mặt đến sản xuất và đời sống; những hậu quả nặng nề do thiên tai phải mất nhiều thời gian và nguồn lực mới khắc phục được. Vì vậy, nhiệm vụ trọng tâm của năm 2010 là: Tập trung mọi nỗ lực phục hồi tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao hơn năm 2009; đẩy mạnh sản xuất - kinh doanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng; bảo đảm an sinh xã hội và cải thiện một bước đời sống nhân dân, chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế; giữ vững ổn định chính trị - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, phấn đấu hoàn thành cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, sớm đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2010
UBND tỉnh phân công theo dõi chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội - môi trường đã được HĐND tỉnh thông qua như sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi chỉ tiêu:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng trên 12%.
- Tổng sản phẩm trong tỉnh BQ đầu người (GDP): 1.150 USD
- Tổng đầu tư toàn xã hội đạt 9.000 tỷ đồng, tăng trên 25%. b) Sở Tài chính theo dõi chỉ tiêu:
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trên 2.750 tỷ đồng, phấn đấu đạt 3.000 tỷ đồng.
c) Sở Công thương theo dõi chỉ tiêu:
- Giá trị xuất khẩu hàng hoá trên 200 triệu USD.
d) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch theo dõi chỉ tiêu:
- Doanh thu du lịch tăng trên 15%.
đ) Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi chỉ tiêu:
- Sản lượng lương thực có hạt trên 265 nghìn tấn;
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt 56,1%, diện tích rừng trồng mới 4.000 ha;
- Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh 95%; Tỷ lệ hộ thành thị sử dụng nước hợp vệ sinh 100%.
e) Sở Y tế theo dõi chỉ tiêu:
- Phấn đấu giảm tỷ suất sinh 0,3%o;
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,2%;
- Tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 17%.
f) Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 7% và giảm 50% số xã nghèo.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề đạt 40%;
- Tạo việc làm mới cho trên 16.000 người. g) Sở Xây dựng theo dõi chỉ tiêu:
- Tỷ lệ chất thải rắn ở khu vực đô thị được thu gom 85%;
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý: 80%;
- Tỷ lệ dân cư đô thị đạt 40-45%.
3. Về các chương trình và dự án trọng điểm:
a) Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với UBND các huyện thành phố Huế thực hiện Chương trình nâng cấp các thị trấn, xây dựng thị xã Hương Thủy và chỉnh trang đô thị Huế; theo dõi các dự án chỉnh trang đô thị, các dự án xi măng: Đồng Lâm, Nam Đông, Dây chuyền 5 XM Luks; các dự án Ký túc xá sinh viên tập trung, Khu nhà ở xã hội.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, xoá xã nghèo và bảo đảm an sinh xã hội; theo dõi dự án hồ Tả Trạch; hồ Thủy Yên - Thủy Cam, Tây Nam Hương Trà.
c) UBND thành phố Huế và Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện Chương trình tái định cư dân vạn đò sông Hương và đầm phá Tam Giang.
d) BQL Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô chủ trì phối hợp với UBND huyện Phú Lộc thực hiện Chương trình phát triển KKT Chân Mây - Lăng Cô; theo dõi dự án Khu du lịch Laguna Huế của Tập đoàn Banyan Tree; dự án Cảng xăng dầu và Kho Xăng dầu của Tổng công ty dầu Việt Nam;
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở lao động Thương binh và Xã hội thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực; theo dõi các dự án thuộc chương trình kiên cố hóa trường học.
e) Sở Thông tin Truyền thông chủ trì thực hiện Chương trình phát triển CNTT và công nghiệp phần mềm; theo dõi dự án Làng truyền thông và CNTT.
f) Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì thực hiện Chương trình bảo vệ môi trường.
g) Phân công theo dõi các dự án trọng điểm khác:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi dự án đầu tư Sân bay Quốc tế Phú Bài;
- Sở Công thương theo dõi các dự án thủy điện: Thủy điện Hương Điền, Thủy điện A Lưới, Thủy điện A Lin.
- Sở Giao thông Vận tải theo dõi dự án cầu qua Sông Hương, cầu Ca Cút; Đường La Sơn - Nam Đông; hoàn thành chương trình nhựa hoá 100% tỉnh lộ, trong đó, ưu tiên đoạn Phú Đa - Vinh Hà và đoạn Phong Xuân - Phong Mỹ.
- UBND thành phố Huế theo dõi dự án tái định cư dân vạn đò thành phố Huế; dự án xử lý nước thải thành phố Huế, các dự án chỉnh trang thành phố Huế: Chỉnh trang hai bên bờ sông Hương, tập trung tuyến đường Chương Dương (chợ Đông Ba), giải toả, chỉnh trang khuôn viên 19 Lê Lợi - Huế và hoàn thành việc giải toả, chỉnh trang một bước sông Ngự Hà.
- Sở Y tế theo dõi dự án Bệnh viện Đa khoa phía Bắc; các dự án xây dựng bệnh viện tuyến huyện, liên huyện bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
Các nhiệm vụ cụ thể của các chương trình trọng điểm thực hiện theo Kế hoạch riêng đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Các chương trình đề án và danh mục các văn bản quy phạm pháp luật năm 2010: Các ngành địa phương thực hiện theo phân công tại Chương trình công tác năm 2010 và danh mục văn bản QPPL kèm theo Quyết định này.
II. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để thực hiện thành công các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra trong năm 2010, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành và các địa phương tập trung thực hiện các giải pháp chủ yếu sau:
1. Tổ chức thực hiện tốt Kết luận 48-KL/TW của Bộ Chính trị.
a) Các địa phương, các cấp các ngành quán triệt và tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện những nội dung chủ yếu của Kết luận 48 của Bộ Chính trị nhằm góp phần cùng cả tỉnh sớm đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
- UBND các huyện và thành phố Huế phối hợp với Sở Xây dựng tiến hành xây dựng hoặc điều chỉnh các quy hoạch đô thị theo định hướng quy hoạch chung xây dựng vùng tỉnh, trên cơ sở đó tập trung huy động nguồn lực để đầu tư chỉnh trang và phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ.
- Thực hiện cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính; đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng, tập trung hỗ trợ và tạo môi trường pháp lý thông thoáng, thuận lợi để nâng cao khả năng kêu gọi đầu tư, tạo động lực tăng trưởng kinh tế.
- Thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước có tiềm năng, có thương hiệu, đầu tư các dự án có quy mô lớn... Ưu tiên giải quyết các thủ tục để tăng nguồn vốn giải ngân từ các dự án FDI đã được cấp phép.
- Huy động tối đa tất cả các nguồn vốn cho đầu tư phát triển, lồng ghép nhiều nguồn lực cho các chương trình kinh tế xã hội, dự án trọng điểm của tỉnh.
b) Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
- Triển khai kế hoạch thực hiện chương trình nâng cấp các thị trấn, xây dựng thị xã Hương Thủy và chỉnh trang đô thị Huế, nâng cấp đô thị Tứ Hạ, Thuận An; đẩy nhanh tiến độ xây dựng quy hoạch chi tiết các trục đường có lợi thế để chỉnh trang và kêu gọi đầu tư, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra thực hiện quy hoạch, đầu tư theo quy hoạch ở các đô thị của các huyện và thành phố Huế.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020; trên cơ sở đó kêu gọi đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ, nhất là du lịch, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin, đào tạo, y tế và các loại hình dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
d) UBND huyện Hương Thủy phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi hồ sơ trình phê duyệt đề án xin thành lập thị xã Hương Thủy và tập trung thực hiện các yêu cầu cần thiết sớm đưa toàn huyện trở thành thị xã Hương Thủy.
đ) UBND huyện Hương Trà phối hợp với Sở Xây dựng hoàn thành hồ sơ xin nâng cấp đô thị từ loại V lên loại IV trong năm 2010 và đề án xin thành lập thị xã Hương Trà.
e) UBND huyện Phú Vang phối hợp với Sở Xây dựng lập quy hoạch chung mở rộng thị trấn Thuận An và hoàn thành thủ tục thành lập thị trấn Phú Đa.
f) BQL Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đẩy nhanh tiến độ xây dựng quy hoạch khu đô thị Chân Mây để kêu gọi đầu tư phát triển đô thị.
g) Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế tiếp tục theo dõi hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án quy hoạch bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế trên cơ sở đó lập các dự án đầu tư để xin hỗ trợ vốn và triển khai thực hiện.
a) Các cấp, các ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp kích thích phát triển kinh tế. Tập trung hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai nhanh các dự án đã đăng ký. Thực hiện tốt chính sách kích cầu đầu tư và tiêu dùng.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các địa phương và các ngành liên quan triển khai thực hiện các biện pháp thúc đẩy đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn (đường, trường, trạm y tế, đê kè, kênh mương thủy lợi...) theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 7 về "Nông nghiệp, nông dân, nông thôn".
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng các dự án đầu tư và lập kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về đề án phát triển KTXH Vùng đầm phá Tam Giang Cầu Hai.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân chương trình kiên cố hoá trường học, xây dựng bệnh viện tuyến huyện, hoàn thành các cơ sở y tế cấp xã.
- Hỗ trợ triển khai nhanh các dự án phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên, công nhân, lao động, người có thu nhập thấp. Giải quyết kịp thời vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư xây dựng đã được bố trí vốn;
- Triển khai các giải pháp khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để bổ sung cho nguồn vốn của Nhà nước bằng các hình thức thích hợp như BT, BOT, PPP…
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh ưu tiên tập trung vốn cho các công trình trọng điểm, các dự án lớn, các dự án hạ tầng ngoài hàng rào đến các nhà máy. Tập trung xử lý các nguồn vốn, giải ngân nhanh và quyết toán ngay các công trình đã hoàn thành; khai thác các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn FDI, ODA, NGO.
Rà soát lại các công trình đầu tư xây dựng cơ bản thuộc vốn ngân sách để kiên quyết thực hiện dứt điểm. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, khắc phục đầu tư dàn trải, chống thất thoát và lãng phí, bảo đảm chất lượng công trình.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô, BQL Các Khu Công nghiệp tỉnh và các địa phương tăng cường tuyên truyền, phổ biến các chính sách ưu đãi đến các doanh nghiệp, nhất là khuyến khích các cơ sở sản xuất nhỏ, hộ cá thể để giúp các cơ sở mạnh dạn đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh tại các khu cụm công nghiệp. Vận dụng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư, chính sách kích cầu của Chính phủ để thu hút đầu tư…
đ) Sở Công thương tiếp tục tăng cường quản lý giám sát và kiểm tra đảm bảo bình ổn giá cả thị trường, chống đầu cơ tăng giá, chống hàng kém chất lượng, ngăn chặn và xử lý nghiêm mọi hoạt động vi phạm để trục lợi, nhất là đối với các mặt hàng thiết yếu như lương thực, xăng dầu, sắt, thép, phân bón... trên địa bàn; trước hết là thị trường phục vụ Tết nguyên đán 2010.
3. Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, tìm kiếm mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.
a) Các cấp các ngành cần linh hoạt trong chỉ đạo, điều hành nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và nhân dân phát triển sản xuất, kinh doanh.
b) Các địa phương cần cơ cấu lại nguồn vốn địa phương để tăng năng lực cho các ngành sản xuất trực tiếp như công nghiệp, nông nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, những doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.
c) Các ngành, địa phương cần coi trọng thực hiện các giải pháp tích cực nhằm thu hút nguồn lực tại chỗ, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn trong dân. Tạo điều kiện, tháo gỡ khó khăn cho các dự án triển khai thuận lợi để nâng cao năng lực sản xuất.
- Giải quyết nhanh các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai các dự án đã được cấp phép, đồng thời kiên quyết thu hồi những dự án không triển khai.
- Áp dụng và triển khai nhanh chóng các chính sách của Chính phủ về hỗ trợ phát triển sản xuất, mở rộng thị trường và đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu; tăng cường vận động xúc tiến đầu tư, thương mại tại các địa bàn trọng điểm, tập trung vào các đối tác lớn, các nhà đầu tư tiềm năng. Duy trì công tác quản lý thị trường, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả nhằm bảo vệ sản xuất.
- Tranh thủ sự giúp đỡ trong quan hệ đối ngoại để giúp các doanh nghiệp nghiên cứu, mở rộng thị trường xuất khẩu. Nghiên cứu thành lập văn phòng đại diện của tỉnh tại các thành phố lớn trong nước và nước ngoài.
- Thúc đẩy dự án đầu tư, khai thác sân bay quốc tế Phú Bài, xúc tiến mở đường bay trực tiếp đến một số nước có quan hệ giao thương lớn. Đẩy mạnh khai thác cảng Chân Mây.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài Nguyên Môi trường, BQL Khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô và các địa phương liên quan ưu tiên giải quyết nhanh các thủ tục đầu tư đẩy nhanh tiến độ các dự án: Dự án Kho Cảng dầu khí và Cầu Cảng Xăng dầu tại Chân Mây, dự án Laguna Huế, Dự án khu dịch vụ cao cấp của Công ty Sông Đà Thăng Long ở đường Lý Thường Kiệt, các dự án xi măng Nam Đông, Đồng Lâm, dây chuyền 5 xi măng Lusk…
- Tăng cường tiếp cận và thu hút các nhà đầu tư lớn đầu tư vào các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, thân thiện với môi trường; phát triển nhanh một số ngành công nghiệp hỗ trợ có lợi thế cạnh tranh. Phát triển đa dạng các lĩnh vực dịch vụ nhằm tăng tỷ trọng giá trị ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế, ưu tiên phát triển các dịch vụ chất lượng cao.
e) Sở Công thương và các ngành liên quan tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam", đẩy mạnh phát triển thị trường nông thôn, tạo điều kiện hỗ trợ tiêu thụ hàng hoá nông sản và sản phẩm tiểu thủ công nghiệp.
a) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với các ngành và địa phương chuẩn bị tốt các điều kiện và cơ sở vật chất để tổ chức thành công Đại hội Đảng các cấp và các ngày lễ lớn của đất nước: 80 năm thành lập Đảng, 35 năm Ngày giải phóng quê hương, thống nhất đất nước, 120 năm Ngày sinh Bác Hồ, 60 năm Ngày Quốc khánh, Festival Huế 2010, các hoạt động hướng về Đại Lễ 1000 năm Thăng Long...
b) Sở Giáo dục và Đào tạo, các ngành và địa phương cần tiếp tục thực hiện chủ trương xã hội hoá, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và học ngoại ngữ trong nhà trường. Giữ vững chất lượng phổ cập tiểu học, trung học cơ sở, từng bước hoàn thành phổ cập trung học phổ thông. Đẩy mạnh chương trình xây dựng trường chuẩn quốc gia.
c) Sở Y tế và các địa phương chỉ đạo thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh. Tập trung triển khai các chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân, nhất là Luật khám, chữa bệnh, Luật bảo hiểm y tế và các nghị quyết, chỉ thị của Chính phủ về quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; kiên quyết không để dịch bệnh xảy ra.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung triển khai Chương trình bảo vệ môi trường. Phối hợp với các ngành có giải pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mọi người dân và toàn xã hội về phòng ngừa ô nhiễm, bảo vệ, cải thiện môi trường. Tập trung xử lý và di dời Nhà máy xi măng Long Thọ và các xưởng sản xuất vôi hàu ở Lăng Cô.
e) Các ngành liên quan cần triển khai lồng ghép thực hiện các mục tiêu về chiến lược phát triển bền vững của tỉnh. Khi quy hoạch và xây dựng kế hoạch, từng chương trình, dự án phải có phương án bảo vệ môi trường; trong quy hoạch các khu đô thị, phải dành ít nhất 30% diện tích cho cây xanh. Ngăn chặn ô nhiễm môi trường các khu công nghiệp, làng nghề, kênh, rạch, hồ, sông, biển, nơi có nhiều dân cư; sự cố sạt lở bờ sông, bờ biển, nước đọng và rác thải. Thực hiện nghiêm túc di dời đối với các nhà máy, xí nghiệp thuộc danh mục gây ô nhiễm phải di dời ra khỏi khu đô thị.
5. Thực hiện tốt công tác đảm bảo an sinh xã hội.
a) Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các ngành, địa phương thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, xoá xã nghèo và bảo đảm an sinh xã hội, tăng cường các giải pháp hỗ trợ sản xuất cho bà con nông dân, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án hạ tầng kỹ thuật thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản, phấn đấu xóa 50% xã nghèo trên toàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và chuẩn bị các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng vùng ven biển nhằm hạn chế thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trình Bộ Nông nghiệp và PTNT để kêu gọi các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương và quốc tế về thực hiện mục tiêu hạn chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
b) Các cấp các ngành và địa phương thực hiện các giải pháp:
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong việc giúp đỡ những người neo đơn tàn tật, không nơi nương tựa, những người bị nhiễm chất độc màu da cam, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, những người thiệt thòi trong xã hội...
- Tiếp tục thực hiện lồng ghép, tổ chức thực hiện tốt các chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm, chương trình 135, 134, 257. Thực hiện chủ trương các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đỡ đầu và ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần cho 13 xã nghèo để quyết tâm xoá 50% xã nghèo trong năm 2010.
- Đẩy mạnh thực hiện chương trình xây dựng nhà ở cho người nghèo và nhà ở xã hội. Di dời các khu dân cư ven sông, suối, bờ biển có nguy cơ sạt lở và nguy hiểm trong mùa bão, lụt.
a) Các ngành nội chính tham mưu cho các cấp ủy đảng và chính quyền địa phương các cấp tăng cường nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và của mỗi người dân về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Chủ động phát hiện, kiên quyết đấu tranh ngăn chặn làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch. Tiếp tục thực hiện các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội khác.
b) Các ngành liên quan tiếp tục thực hiện Chương trình hành động về một số chủ trương, giải pháp lớn để kinh tế Thừa Thiên Huế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới. Tranh thủ sự hỗ trợ trong quan hệ đối ngoại để giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất khẩu.
c) Ưu tiên tạo mọi điều kiện để đầu tư phát triển Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, đầu tư phát triển Cảng Chân Mây, tạo điều kiện cho các ngành đầu tư phát triển Cảng chuyên dụng ở Phong Điền…
a) Văn phòng UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ tập trung theo dõi, đôn đốc các ngành, địa phương thực hiện các nhiệm vụ được giao, đảm bảo nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
b) Các cấp các ngành tiếp tục tập trung chỉ đạo cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, minh bạch. Thực hiện nghiêm túc các nội dung thực hiện đề án 30 của Chính phủ.
- Thực hiện công khai minh bạch thông tin về các cơ chế, chính sách nhằm tạo sự đồng thuận trong hệ thống chính trị và nhân dân. Tập trung rà soát các quy định về quản lý đất đai, đầu tư xây dựng để điều chỉnh theo hướng đơn giản thủ tục, nhanh gọn, xác định rõ trách nhiệm của từng đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ chế dân chủ cơ sở. Đổi mới, hoàn thiện công tác lập kế hoạch, theo dõi đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Cải thiện quy trình và phương pháp thu thập, cung cấp thông tin nhằm nâng cao chất lượng công tác phân tích, dự báo về tình hình kinh tế - xã hội.
c) Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính ở cấp cơ sở. Triển khai nhanh các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan quản lý cấp tỉnh, huyện.
d) Sở Nội vụ phối hợp các địa phương tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra ở các cấp. Phát huy tinh thần đoàn kết, nhất trí trong tập thể lãnh đạo các cấp, tinh thần trách nhiệm và năng lực của cán bộ trong thực thi công vụ. Thực hiện phân cấp gắn với kiểm tra, kiểm soát, tăng cường kỷ cương kỷ luật hành chính trong thực thi công vụ. Quan tâm công tác đào tạo cán bộ công chức, công tác lãnh đạo tư tưởng; thực hiện quản lý điều hành theo quy định của Pháp luật.
e) Ban Chỉ đạo Phòng chống Tham nhũng tỉnh và các cấp các ngành thực hiện kiên quyết và đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng, tập trung vào các giải pháp phòng ngừa, tăng cường tính công khai, minh bạch; đề cao vai trò giám sát của nhân dân và trách nhiệm của người đứng đầu của cơ quan, đơn vị trong phòng, chống tham nhũng.
1. Các thành viên UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội, các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm nói trên nhằm thực hiện thành công Kế hoạch phát triển KTXH năm 2010.
2. Các đơn vị được phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo các nội dung cụ thể trong kế hoạch thực hiện các chương trình trọng điểm (đã được ban hành), khẩn trương phân công cán bộ lãnh đạo và phòng ban chuyên môn triển khai cụ thể để tổ chức thực hiện.
3. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Quyết đinh này; các sở, ngành, địa phương tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết, đạt hiệu quả cao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Huế cần quán triệt đến từng cán bộ công chức, các cấp các ngành thuộc cơ quan địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ tinh thần thi đua đẩy mạnh sản xuất quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành công các kế hoạch năm 2010, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm 2006-2010.
Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này: Chương trình công tác năm 2010 của UBND tỉnh và Danh mục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-UBND ngày 04/01/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010)
Căn cứ Nghị quyết số 13l/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh về chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2010; và Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế; UBND tỉnh ban hành chương trình công tác năm 2010 với các nội dung chính sau:
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN THÔNG QUA UBND TỈNH
STT |
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN/ NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM |
I |
CÁC ĐỀ ÁN THÔNG QUA UBND TỈNH THƯỜNG KỲ |
||||
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KT-XH 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển KT-XH 6 tháng cuối năm 2010 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II 20/5 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm 2010 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II 20/5 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
3 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2010 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II 20/5 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
4 |
Báo cáo chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh 06 tháng đầu năm 2009, nhiệm vụ 06 tháng cuối năm 2010 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II 20/5 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
5 |
Báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm 2010 |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II 20/5 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
6 |
Báo cáo kết quả hoạt động đấu tranh chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận TM và thực hành tiết kiệm 6 tháng đầu năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ 2010 |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II 20/5 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
7 |
Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp giữa năm 2010 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
8 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KT-XH năm 2010 và kế hoạch phát triển KT-XH năm 2011 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
9 |
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình trọng điểm năm 2010 và kế hoạch chương trình trọng điểm năm 2011 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
10 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 và nhiệm vụ dự toán ngân sách năm 2011 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
11 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch XDCB năm 2010, phương án phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2011 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
12 |
Báo cáo chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh năm 2010 nhiệm vụ trọng tâm thực hiện trong năm 2011 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
13 |
Báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2010 |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
14 |
Báo cáo kết quả hoạt động đấu tranh chống tham nhũng, buôn lậu, lãng phí, gian lận thương mại và thực hành tiết kiệm năm 2010, và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011. |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 20/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
15 |
Báo cáo tổng hợp trả lời các ý kiến, kiến nghị cử tri tại kỳ họp cuối năm 2010 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
16 |
Báo cáo quyết tóan ngân sách 2009 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 10/11 |
Báo cáo Trình HĐND tỉnh |
17 |
Phương án giá đất năm 2011 |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV 10/11 |
Phương án, Tờ trình Trình HĐND tỉnh |
18 |
Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2011 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV 10/11 |
Kế hoạch Trình HĐND tỉnh |
19 |
Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2011 |
VP. UBND tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Chương trình Trình UBND tỉnh |
II |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH KT-XH TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2010 |
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch triển khai Chương trình xây dựng nông thôn mới, xóa xã nghèo và đảm bảo an sinh xã hội |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
2 |
Kế hoạch triển khai Chương trình tái định cư dân vạn đò sông Hương và đầm phá Tam Giang - Cầu Hai |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Kế hoạch |
3 |
Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
BQL KTT Chân Mây – Lăng Cô |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
4 |
Kế hoạch triển khai Chương trình xây dựng, nâng cấp đô thị, xây dựng thị xã Hương Thủy và chỉnh trang đô thị Huế |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
5 |
Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý I |
Kế hoạch |
6 |
Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển công nghệ thông tin và công nghiệp phần mềm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý I |
Kế hoạch |
7 |
Kế hoạch triển khai Chương trình bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên Môi trường |
Đ/c Nguyễn T. Thúy Hòa |
Quý I |
Kế hoạch |
8 |
Chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm 5 năm 2011-2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Chương trình |
III |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|
|
|
|
1. |
Lĩnh vực Kinh tế - Tổng hợp |
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010, kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2011-2015 |
Sở KH&ĐT |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Đề án Trình HĐND tỉnh |
2 |
Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
3 |
Phân cấp quản lý tài sản các đơn vị HCSN tại tỉnh TT-Huế |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
4 |
Chính sách hỗ trợ đối với học sinh là người dân tộc thiểu số thi đỗ vào các trường cao đẳng, đại học, THCN |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
5 |
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh TT-Huế giai đoạn 2009-2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
6 |
Đề án công nhận thị trấn Tứ Hạ là đô thị loại IV |
UBND huyện Hương Trà |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
7 |
Định mức phân bổ ngân sách địa phương năm 2011 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án Trình HĐND tỉnh |
8 |
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2014 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án Trình HĐND tỉnh |
9 |
Tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách các huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2011 đến năm 2014 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án Trình HĐND tỉnh |
10 |
Đề án khoán sử dụng xe ô tô công phục vụ công tác |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án Trình UĐND tỉnh |
11 |
Đề án Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương (UBND tỉnh thông qua đề cương quý I) |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
12 |
Đề án đề nghị công nhận thị trấn Thuận An là đô thị loại IV |
UBND huyện Phú Vang |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
13 |
Đề án di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
14 |
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt |
BQL KKT Chân Mây – Lăng Cô |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
15 |
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, xét đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
16 |
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2020 |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình UBND Tỉnh |
17 |
Quy hoạch chung xây dựng tỉnh TT-Huế đến năm 2025, tầm nhìn đến 2050 |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
18 |
Quy hoạch phát triển khoa học - công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở KH&CN |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
19 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
20 |
Rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng đến năm 2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
21 |
Quy hoạch sử dụng đất tỉnh TT-Huế đến năm 2020 |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND tỉnh |
22 |
Đề án sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Các quý trong năm |
Đề án Trình HĐND tỉnh |
2. |
Lĩnh vực văn hóa xã hội |
|
|
|
|
23 |
Đề án đẩy mạnh phát triển đào tạo nghề giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 |
Sở LĐ,TB&XH |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
24 |
Điều chỉnh mức đóng góp Quỹ đền ơn đáp nghĩa và phân cấp huy động quỹ ở khối doanh nghiệp |
Sở LĐ,TB&XH |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
25 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thiết chế văn hóa tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 |
Sở VH,TT&DL |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
26 |
Đề án nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở GD&ĐT |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Đề án Trình UBND Tỉnh |
27 |
Quy hoạch khu Lục Bộ |
TTBTDTCĐ Huế |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình UBND Tỉnh |
28 |
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch TT-Huế đến năm 2020 |
Sở VH,TT&DL |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
29 |
Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2011-2015 |
Sở LĐ,TB&XH |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
30 |
Đề án đặt tên đường tại thành phố Huế, thị xã và các thị trấn |
UBND các huyện và Tp Huế |
Đ/c Ngô Hòa |
Các quý trong năm |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
3. |
Lĩnh vực nội chính, quốc phòng và an ninh |
|
|
|
|
31 |
Đề án đề nghị thành lập thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
32 |
Đề án thành lập thị xã Hương Trà |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
33 |
Đề án thành lập thị xã Thuận An |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
34 |
Đề án thành lập thị trấn Bình Điền |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Đề án Trình HĐND Tỉnh |
II. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHỦ TỊCH, PCT UBND TỈNH
STT |
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM |
1. |
Lĩnh vực Kinh tế tổng hợp |
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch triển khai Quyết định 1955/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển KT-XH vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai đến năm 2020 |
Sở KH&ĐT |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
2 |
Kế hoạch triển khai các giải pháp tăng nguồn thu ngân sách năm 2010 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
3 |
Chính sách ưu đãi trong lĩnh vực xã hội hóa |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án |
4 |
Đề án xây dựng bảo tàng thiên nhiên duyên hải miền Trung |
Sở KH&CN |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án |
5 |
Rà soát bổ sung Quy hoạch chuyển đổi cây trồng đến năm 2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quy hoạch |
6 |
Rà soát, điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản đến năm 2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quy hoạch |
7 |
Đề cương Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Đề cương |
8 |
Quy hoạch mạng lưới kinh doanh khí hóa lỏng đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quy hoạch |
9 |
Điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị và nông thôn tỉnh TT-Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quy hoạch |
10 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát sỏi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quy hoạch |
11 |
Đề án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm khai thác khoáng sản |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Đề án |
12 |
Kế hoạch tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và Tây Nguyên năm 2010 tại tỉnh TT-Huế |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Kế hoạch |
13 |
Quy hoạch chung KCN Phong Điền |
BQL các KCN |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quy hoạch |
14 |
Đề án phát triển nhà ở cho công nhân các KCN tập trung của tỉnh |
BQL các KCN |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Đề án |
15 |
Đề án thành lập khu công nghệ cao |
Sở Khoa học Công nghệ |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Đề cương |
16 |
Quy hoạch sử dụng đất khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
BQL KKT CM- LC |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Quy hoạch |
17 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Chân Mây |
BQL KKT CM- LC |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Quy hoạch |
18 |
Đề án Phân vùng sử dụng đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Đề án |
19 |
Quy hoạch mở rộng cụm công nghiệp Tứ Hạ |
UBND huyện Hương Trà |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Quy hoạch |
20 |
Quy hoạch chi tiết cụm CN-TTCN Aco, A Lưới |
UBND huyện A Lưới |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Quy hoạch |
21 |
Quy hoạch Khu công nghiệp La Sơn |
BQL các KCN |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Quy hoạch |
22 |
Đề án bổ sung, điều chỉnh định mức, đơn giá công tác bảo tồn, tu bổ di tích |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Đề án |
23 |
Đề án thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2015 |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Đề án |
24 |
Tổng kết thực hiện Chương trình hành động số 51 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết 05 của Tỉnh uỷ về một số chủ trương, giải pháp lớn để nền kinh tế TT-Huế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) giai đoạn 2007-2010 |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Báo cáo |
25 |
Kết quả kiểm tra đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử đụng đất năm 2010 tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Báo cáo |
26 |
Rà soát, bổ sung Quy hoạch phát triển cây cao su đến năm 2015 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án |
27 |
Rà soát, bổ sung Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án |
28 |
Rà soát, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi đến năm 2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án |
29 |
Đề án phát triển tổng thể khai thác, nuôi trồng, chế biến và dịch vụ hậu cần nghề cá đến năm 2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án |
30 |
Rà soát bổ sung Quy hoạch bố trí dân cư tỉnh TT Huế đến năm 2020 |
Sở NN&PTNT |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý IV |
Đề án |
31 |
Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Phú Đa |
BQL các KCN |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Quy hoạch |
32 |
Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Quảng Vinh |
BQL các KCN |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Quy hoạch |
33 |
Kế hoạch hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm làng nghề và hàng thủ công mỹ nghệ |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Kế hoạch |
2. |
Lĩnh vực Văn hóa - xã hội |
|
|
|
|
34 |
Đề án xây dựng nguồn nhân lực cho bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam (Chân Mây) |
Sở Y tế |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Đề án |
35 |
Đề án xây dựng nguồn nhân lực cho bệnh viện đa khoa Bình Điền |
Sở Y tế |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Đề án |
36 |
Kế hoạch chăm sóc trẻ em mồ côi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS và trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học giai đoạn 2011-2015. |
Sở LĐ,TB&XH |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Kế hoạch |
37 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược văn hóa Việt Nam trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 |
Sở VH,TT&DL |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý IV |
Kế hoạch |
38 |
Kế hoạch phát triển các thiết chế thể thao cấp huyện, thành phố |
Sở VH,TT&DL |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý IV |
Kế hoạch |
3. |
Lĩnh vực Nội chính, quốc phòng và an ninh |
|
|
|
|
39 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2010 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
40 |
Kế hoạch tăng dày và tôn tạo mốc giới Việt Nam – Lào |
BCH Biên phòng Tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
41 |
Kế hoạch công tác quân sự quốc phòng năm 2010 |
BCH QS Tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
42 |
Kế hoạch giáo dục kiến thức quốc phòng |
BCH QS Tỉnh |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý I |
Kế hoạch |
43 |
Kế hoạch bảo vệ Đại hội Đảng các cấp |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
44 |
Kế hoạch kỷ niệm 65 năm ngày thành lập Công an nhân dân |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
45 |
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2010 |
Sở Tư pháp |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Kế hoạch |
46 |
Kế hoạch khảo sát, xác định và cắm biển cấm các khu vực cấm và địa điểm cấm |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Kế hoạch |
47 |
Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 09/CP và Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Báo cáo |
48 |
Đề án củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp |
Thanh tra Tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án |
49 |
Đề án quy hoạch văn thư - lưu trữ tỉnh giai đoạn 2010-2015 |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Đề án |
50 |
Tổng kết 10 năm thực hiện công tác giáo dục quốc phòng an ninh |
BCH QS Tỉnh |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý III |
Báo cáo |
Yêu cầu các đồng chí thành viên UBND tỉnh theo lĩnh vực phụ trách thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình xây dựng Chương trình công tác cụ thể hàng tháng sẽ được bổ sung, điều chỉnh kịp thời để đáp ứng tốt công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh./.
DANH MỤC BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01 /QĐ-UBND ngày 04 /01/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010)
STT |
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN/ NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
SẢN PHẨM/ HÌNH THỨC VB |
1 |
Chế độ chính sách cho lực lượng Công an xã |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Quyết định QPPL |
2 |
Điều chỉnh Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Sở KH&ĐT |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Quyết định QPPL |
3 |
Quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí thực hiện thi tuyển kiến trúc công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Quyết định QPPL |
4 |
Quy định quản lý rừng cảnh quan, sinh thái trên địa bàn KKT CM-LC |
BQL KKT CM- LC |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Quyết định |
5 |
Chỉ thị về tiếp tục đẩy mạnh công tác đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước |
Sở KH&ĐT |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Chỉ thị |
6 |
Chỉ thị phát động phong trào thi đua năm 2010 gắn với Đại hội thi đua yêu nước toàn tỉnh lần thứ III |
Sở Nội vụ |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Chỉ thị |
7 |
Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, trật tự xây dựng, đất đai và môi trường trên địa bàn KKT Chân Mây - Lăng Cô |
BQL KKT CM- LC |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý I |
Chỉ thị |
8 |
Sửa đổi, bổ sung QĐ 251/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 về Ban hành quy chế xử lý vi phạm trong quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn NSNN |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý I |
Quyết định |
9 |
Điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự thủ tục thu hồi, giao đất, cho thuê đất trên địa |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Quyết định QPPL |
|
bàn tỉnh |
|
|
|
|
10 |
Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Quyết định QPPL |
11 |
Điều chỉnh Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Quyết định QPPL |
12 |
Tăng cường quản lý chất lượng công trình cao tầng |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Chỉ thị |
13 |
Quản lý và hoạt động an toàn của các loại cần cẩu tháp và cần cẩu tự hành trong thi công xây dựng công trình cao tầng |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Chỉ thị |
14 |
Chỉ thị về triển khai quy hoạch sử dụng đất các cấp |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Chỉ thị |
15 |
Chỉ thị về tăng cường công tác xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Chỉ thị |
16 |
Chỉ thị về tiêu diệt sinh vật ngoại lai |
Sở TN&MT |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Chỉ thị |
17 |
Chỉ thị về tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo, tranh chấp trên địa bàn tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý I |
Chỉ thị |
18 |
Chỉ thị về tăng cường thực hiện công tác bảo hộ lao động |
Sở LĐ,TB&XH |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý I |
Chỉ thị |
19 |
Thành lập, tổ chức và hoạt động Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
Sở KH&CN |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý I |
Quyết định |
20 |
Chỉ thị về đảm bảo an ninh trật tự Festival 2010 |
Công an tỉnh |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý II |
Chỉ thị |
21 |
Chỉ thị về diễn tập phòng chống bão lụt huyện Phú Lộc |
BCH QS Tỉnh |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Chỉ thị |
22 |
Quy chế quản lý tài sản và phân cấp quản lý tài sản |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quyết định QPPL |
23 |
Quy định nội dung chi, mức chi công tác quy hoạch |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý II |
Quyết định |
24 |
Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quyết định QPPL |
25 |
Điều chỉnh, bổ sung Quyết định 2215/2008/QĐ-UBND v/v ban hành Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quyết định QPPL |
26 |
Quy định quản lý chất thải rắn |
Sở Xây dựng |
Đ/c N.T.T.Hòa |
Quý II |
Quyết định |
27 |
Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quyết định |
28 |
Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quyết định |
29 |
Quy chế hoạt động xúc tiến thương mại tỉnh giai đoạn 2010 - 2020 |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quyết định |
30 |
Điều chỉnh giá thuê đất có hạ tầng và phí sử dụng hạ tầng KCN Phú Bài |
Ban Quản lý các KCN tỉnh |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý II |
Quyết định QPPL |
31 |
Điều chỉnh Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ và chế độ ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế (thay thế Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Sở TT&TT |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Quyết định QPPL |
32 |
Điều chỉnh quy chế sử dụng, khai thác và quản lý các thiết bị tin học trên mạng diện rộng của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (thay thế Quyết định số 1439/2006/QĐ- UBND ngày 06/6/2006) |
Sở TT&TT |
Đ/c Ngô Hòa |
Quý II |
Quyết định QPPL |
33 |
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2014 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Quyết định QPPL |
32 |
Quy định về tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách các huyện, thành phố Huế và giữa ngân sách các huyện, thành phố Huế với ngân sách từng xã, phường, thị trấn từ năm 2011 đến năm 2014 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Quyết định QPPL |
34 |
Quy định về định mức phân bổ dự toán NSNN năm 2011 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Quyết định |
35 |
Chỉ thị về việc tiếp tục tăng cường quản lý và bán đấu giá tài sản |
Sở Tư pháp |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý III |
Chỉ thị |
36 |
Quy định về quản lý giá |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Văn Cao |
Quý III |
Quyết định QPPL |
37 |
Quy định quản lý thóat nước đô thị và khu công nghiệp |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Quyết định |
38 |
Quy định đánh biển số và gắn biển số nhà |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý III |
Quyết định |
39 |
Xây dựng cơ chế điều hành NSNN năm 2011 |
Sở Tài chính |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Quyết định |
40 |
Chỉ thị về tăng cường công tác theo dõi việc thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Đ/c Nguyễn Ngọc Thiện |
Quý IV |
Chỉ thị |
41 |
Quy chế về bảo vệ môi trường trong sản xuất công nghiệp, thương mại |
Sở Công Thương |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Quyết định |
42 |
Điều chỉnh bộ đơn giá dịch vụ công ích duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng, duy trì hệ thống thóat nước công tác thu gom vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Quyết định |
43 |
Quy định quản lý công trình ngầm đô thị |
Sở Xây dựng |
Đ/c Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Quý IV |
Quyết định |