ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 04 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh tại Tờ trình số 1642/TTr-VPUBND ngày 30 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM
2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông năm 2022 (sau đây viết tắt là Kế hoạch) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính, quy định hành chính nhằm phát hiện các thủ tục hành chính, quy định hành
chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về thực
hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức,
cá nhân.
- Cắt giảm chi phí về thời gian và
tài chính thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, người
dân và tổ chức trong việc tuân thủ thủ tục hành chính, quy định hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa, đảm
bảo tính thống nhất, đồng bộ của thủ tục hành chính, quy định hành chính, tạo
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, quy định
hành chính.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, đánh giá phải bảo đảm
chính xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải
phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để đưa ra sản
phẩm rà soát, đánh giá là các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Kết quả rà soát phải được lấy ý kiến
của các đơn vị có liên quan để đảm bảo tính khách quan, huy động được sự đóng
góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 1
a) Nội dung: Các đơn vị chủ động tổ
chức rà soát, đánh giá TTHC có nhiều hồ sơ trễ hạn, hồ sơ trả lại người dân nhiều
trong năm 2021 (có Danh mục TTHC kèm theo) và xây dựng phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính (theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ).
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/01/2022 đến ngày 01/3/2022.
2. Giai đoạn 2
a) Nội dung: Các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì rà soát, đánh giá lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan và tổng hợp
các ý kiến góp ý, hoàn thiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của đơn
vị và gửi về Văn phòng UBND tỉnh. Đối với thủ tục hành chính cấp xã, UBND huyện
tổng hợp chung gửi về Văn phòng UBND tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/3/2022 đến ngày 01/06/2022.
3. Giai đoạn 3
a) Nội dung: Văn phòng UBND tỉnh tổng
hợp, hoàn thiện và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính của tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/06/2022 đến ngày 15/8/2022.
4. Giai đoạn 4
a) Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh về bộ,
cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của
bộ, cơ quan ngang bộ.
b) Thời gian thực hiện: Từ ngày
15/8/2022 đến ngày 15/9/2022.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Đôn đốc, hướng dẫn các ngành, các cấp
trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Thẩm tra, cho ý kiến đối với Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính do các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố dự thảo.
- Tổng hợp, hoàn thiện và trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn phối
hợp với công chức làm đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại
đơn vị thực hiện các nội dung được giao trong Kế hoạch.
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
chỉ đạo Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện rà soát,
đánh giá các TTHC cấp xã kèm theo Kế hoạch này.
- Trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định
hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và
đời sống của Nhân dân, kịp thời rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính (theo hướng dẫn tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ) và gửi về Văn phòng
UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu
có khó khăn, vướng mắc các đơn vị liên hệ với Văn phòng UBND tỉnh để được hướng
dẫn thực hiện./.
DANH MỤC
TTHC THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 01 năm
2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên
TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi
đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(TTHC cấp tỉnh)
|
Đất
đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất; đăng
ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp
|
3
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động
môi trường (cấp tỉnh)
|
Môi
trường
|
5
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại
vụ việc
|
Hòa
giải thương mại
|
Sở
Tư pháp
|
Các
đơn vị có liên quan
|
6
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải
thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
7
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm hòa giải thương mại
|
8
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh của giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
9
|
Cấp lại giấy đăng
ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải
thương mại, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của Chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
10
|
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng
nước ngoài
|
Giáo
dục và đào tạo hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
giáo dục đào tạo
|
Các
đơn vị có liên quan
|
11
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh
dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
Du lịch
khác
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
đơn vị có liên quan
|
12
|
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp
tỉnh
|
Bảo
vệ thực vật
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị có liên quan
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
|
14
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu
|
Tiền
lương
|
Sở
Lao động - Thương bị và Xã hội
|
Các
đơn vị có liên quan
|
15
|
Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
Đầu
tư tại Việt nam
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị có liên quan
|
16
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
17
|
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu áp dụng cho tất cả các cấp
|
Đấu
thầu
|
18
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện
|
An
toàn thực phẩm
|
Sở
Công thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
19
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện
|
20
|
Cấp giấy phép tư vấn chuyên ngành
điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Điện
|
21
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn
chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
22
|
Cấp lại thẻ an toàn điện
|
23
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức thi công của nút đấu nối tạm thời có
thời hạn vào quốc lộ
|
Đường
bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
đơn vị có liên quan
|
24
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
25
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê
nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
|
Nhà ở
và công sở
|
Sở Xây dựng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
26
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng lần đầu hạng II, III
|
Xây
dựng
|
27
|
Cấp Chứng chỉ hành
nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo
quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược)
theo hình thức xét hồ sơ
|
Dược
phẩm
|
Sở Y
tế
|
Các
đơn vị có liên quan
|
28
|
Công nhận biết tiếng Việt thành thạo
hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành
nghề dược
|
29
|
Cấp lần đầu và cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ
thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
|
30
|
Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ
hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
31
|
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
32
|
Cấp giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
|
33
|
Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
II
|
Cấp huyện
|
1
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
Thành
lập và hoạt động doanh nghiệp
|
UBND
cấp huyện
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hộ kinh doanh
|
3
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
4
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ
trần
|
Người
có công
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
Đất
đai
|
6
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
7
|
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
8
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
9
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
10
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng
|
11
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cấp
huyện
|
III
|
Cấp xã
|
1
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
Đất
đai
|
UBND
cấp xã
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
|
3
|
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
khi người có công với cách mạng từ trần
|
Người
có công
|
4
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
Hộ tịch
|
5
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
6
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội
|
Bảo trợ
xã hội
|
Tổng: 50 TTHC
- Cấp tỉnh 33 TTHC cần rà soát, đánh
giá
- Cấp huyện 11 TTHC cần rà soát, đánh giá
- Cấp xã 06 TTHC cần rà soát, đánh
giá