ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2013/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
05 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN
NGHỊ, PHẢN ÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và Thông tư
số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ Quy
định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Nghị quyết số
98/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về việc quy định chế
độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 271TTr/STC-HCSN ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công
chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này quy định chế độ bồi
dưỡng theo ngày đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các địa điểm sau:
a) Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Trụ sở cơ quan các sở, ban,
ngành của tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thuộc các cơ
quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 1 được cấp có thẩm quyền giao
nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại
trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tiếp công dân định kỳ hoặc đột
xuất; cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp
công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân;
c) Cán bộ, công chức; sỹ quan, hạ sỹ quan và chiến sỹ trong
lực lượng vũ trang; y tế, giao thông khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ
hoặc phân công phối hợp làm nhiệm vụ tiếp công dân, giữ gìn an ninh, trật tự, bảo
đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
d) Cán bộ, công chức được cấp có
thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
3. Nguyên tắc
a) Chế độ bồi dưỡng tại Quyết định
này được tính theo ngày thực tế cán bộ, công chức và các đối tượng tham gia phối
hợp trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phán ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; ngày thực
tế cán bộ, công chức trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
b) Các đối tượng quy định tại điểm
a, b, c, Khoản 2, Điều 1 khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
có thời gian:
Từ 50% thời gian tiêu chuẩn của
ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng;
Dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của
ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng;
Điều 2. Mức
chi
1. Đối với cấp tỉnh
a) Các đối tượng quy định tại điểm
a, b, Khoản 2, Điều 1 chưa được hưởng chế độ phụ cấp
trách nhiệm theo nghề thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp
công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 100.000 đồng/ngày/người;
b) Các đối tượng quy định tại điểm
a, b, Khoản 2, Điều 1 đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề
thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người.
2. Đối với cấp huyện
a) Các đối tượng quy định tại điểm
a, b, Khoản 2, Điều 1 chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề
thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân thì được bồi dưỡng mức 80.000 đồng/ngày/người;
b) Các đối tượng quy định tại điểm
a, b, Khoản 2, Điều 1 đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề
thanh tra, khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp
công dân thì được bồi dưỡng mức 60.000 đồng/ngày/người.
3. Đối với cấp xã
Các đối tượng quy định tại điểm a,
b, Khoản 2, Điều 1 khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn
thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa
điểm tiếp công dân thì được bồi dưỡng mức 50.000 đồng/ngày/người.
4. Các đối tượng quy định tại điểm
c, d, Khoản 2, Điều 1 khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công
phối hợp làm nhiệm vụ tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (nếu có) được bồi dưỡng mức
50.000 đồng/ngày/người.
Điều 3. Quản
lý, sử dụng và thanh, quyết toán
1. Cách thức chi trả
a) Cơ quan, đơn vị được giao phụ
trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp
công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế
trực tiếp tham gia của cán bộ, công chức; những người tham gia phối hợp; những
người chuyên trách làm công tác xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh; lấy xác nhận Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp
công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ
chi trả.
b) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
được quy định tại điểm a, d, Khoản 2, Điều 1 thuộc biên chế trả lương của cơ
quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
c) Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng
quy định tại Điểm b, c, Khoản 2, Điều 1, do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập
phối hợp chi trả.
d) Khoản tiền bồi dưỡng đối với
cán bộ, công chức khi trực tiếp tham gia làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn
thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng tiền lương hàng
tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán
a) Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách hiện hành và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có). Khoản kinh phí này
được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm và được giao ngoài nguồn kinh phí
khoán của cơ quan, đơn vị.
b) Việc quản lý, chi tiêu, thanh
quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công
tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được
thực hiện theo chế độ hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVP, các phòng CV VP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT. ĐT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
|