Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 01/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/01/2007 |
Ngày có hiệu lực | 25/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Võ Thanh Tòng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2007/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 15 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH; SỐ LƯỢNG, MỨC SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 9 nhiệm kỳ 2004 - 2009 về việc quyết định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách, lực lượng công an, quân sự và số lượng, mức sinh hoạt phí đối với chức danh khác ở xã, phường, thị trấn, cán bộ ở ấp, khu vực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực, cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
Số lượng không quá mười chín (19) người cho mỗi đơn vị:
1.1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng và Trưởng Ban Tuyên giáo hưởng phụ cấp 500.000đ/người/tháng;
1.2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi và Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, hưởng phụ cấp 485.000đ/người/tháng;
1.3. Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân và Phó Chủ tịch Hội cựu Chiến binh hưởng phụ cấp 470.000đ/người/tháng;
1.4. Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, cán bộ phụ trách kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông nghiệp, cán bộ phụ trách nội vụ - lao động - thương binh và xã hội, cán bộ phụ trách dân số - gia đình và trẻ em, cán bộ phụ trách truyền thanh, cán bộ phụ trách nhà văn hoá và cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ hưởng phụ cấp 420.000đ/người/tháng.
2. Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực:
Số lượng không quá năm (05) người cho mỗi đơn vị:
2.1. Bí thư chi bộ, Trưởng ấp (khu vực) hoặc Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ấp (khu vực) hưởng phụ cấp 350.000 đ/người/tháng;
2.2. Phó Trưởng ấp, khu vực (những ấp, khu vực có trên 1.500 dân có thể được bố trí thêm một (01) Phó Trưởng ấp, khu vực) hưởng phụ cấp 320.000đ/người/tháng;
2.3. Công an viên ở ấp hưởng phụ cấp 290.000đ/người/tháng.
Điều 2. Số lượng và mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực theo yêu cầu của địa phương, tạm thời được bố trí thêm một số chức danh và mức sinh hoạt phí cụ thể như sau:
Số lượng không quá mười một (11) người:
1. Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn:
1.1. Trưởng Ban Dân vận được hưởng mức sinh hoạt phí 500.000đ/người/tháng;
1.2. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc được hưởng mức sinh hoạt phí 485.000đ/người/tháng;
1.3. Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Cán bộ phụ trách Công đoàn - Thi đua được hưởng mức sinh hoạt phí 420.000đ/người/tháng;
2. Đối với cán bộ ấp, khu vực:
2.1. Trưởng ban công tác Mặt trận được hưởng mức sinh hoạt phí 320.000đ/người/tháng.