ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
16/2005/QĐ-UB
|
Nha
Trang, ngày 21 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH
Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị quyết số 30/2004/NQ-HĐND4 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà
khoá IV kỳ họp thứ 3 từ ngày 27 tháng 12 đến ngày 30 tháng 12 năm 2004 “Về số
lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã,
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy
định chung
1. Cán bộ không chuyên trách quy
định tại Quyết định này bao gồm cán bộ giữ chức vụ do bầu cử và cán bộ chuyên
môn, tham gia công tác tại xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và cán bộ
thôn, khóm, buôn (gọi chung là thôn).
2. Số lượng cán bộ không chuyên
trách cấp xã được ấn định trên cơ sở phân loại theo các tiêu chí: diện tích tự
nhiên, dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội. Cán bộ thôn được ấn định theo số lượng
thôn và các tổ chức đã được cơ quan thẩm quyền công nhận. Khuyến khích việc bố
trí kiêm nhiệm nhằm giảm số lượng cán bộ nhưng vẫn bảo đảm tất cả các chức danh
không chuyên trách đều có người đảm nhận.
3. Hình thức trợ cấp khuyến
khích kiêm nhiệm đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách được áp dụng đối
với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, cán bộ không chuyên trách cấp xã và
cán bộ thôn.
Điều 2. Chức
danh, mức phụ cấp và số lượng từng đối tượng cán bộ được bố trí tối đa ở mỗi
xã.
(Danh mục chức danh, mức phụ cấp
và số lượng cán bộ đính kèm)
Điều 3. Số
lượng cán bộ không chuyên trách được ấn định ở từng xã.
1- Cán bộ không chuyên trách cấp
xã:
1.1. Số lượng cán bộ không
chuyên trách cấp xã được ấn định ở từng xã:
(Danh sách, Số lượng cán bộ cấp
xã đính kèm).
1.2. Việc thay đổi, bổ sung số
lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Cán bộ thôn:
2.1. Số lượng cán bộ thôn, khóm,
công an viên của từng xã được ấn định theo số thôn, khóm và các tổ chức liên
quan đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận; mỗi chức danh 1 người, riêng chức
danh phó trưởng thôn được bố trí theo Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày
06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ nội vụ.
2.2. Việc thay đổi, bổ sung số
lượng cán bộ thôn, khóm, công an viên do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết
định sau khi tra đổi và có sự thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Số lượng các chức danh tập thể
được ấn định theo số lượng tổ chức đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công
nhận.
Điều 4. Trợ
cấp kiêm nhiệm và các chế độ liên quan
1. Trợ cấp kiêm nhiệm
Trừ các chức danh được quy định
tại kiêm nhiệm bắt buộc và các chức danh không được kiêm nhiệm theo quy định của
pháp luật; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách trong
số các chức danh quy định tại điều 2 Quyết định này nếu kiêm nhiệm nhiều chức
danh không chuyên trách thì được hưởng nguyên mức lương, phụ cấp lương (nếu có)
hoặc phụ cấp của chức danh chính thức, còn được hưởng thêm mức trợ cấp kiêm nhiệm
như sau:
1.1. Nếu do cán bộ chuyên trách,
công chức cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm;
kiêm nhiều chức danh thì được hưởng tối đa không quá 100% mức phụ cấp của chức
danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
1.2.Nếu do cán bộ Không chuyên
trách kiêm nhiệm: được hưởng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiều
chức danh thì được hưởng tối đa không quá 150% mức phụ cấp của chức danh kiêm
nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
1.3. Hình thức trợ cấp kiêm nhiệm
chỉ được thực hiện trong trường hợp số cán bộ đảm nhận chức danh không chuyên
trách thấp hơn số lượng cán bộ không chuyên trách được ấn định cho từng xã (bao
gồm cán bộ thôn); cách tính như sau:
Số cán bộ được tính hưởng trợ cấp
kiêm nhiệm = Số cán bộ không chuyên trách được ấn định - Số cán bộ thực tế đảm
nhận.
2. Các chế độ liên quan
2.1. Đối với các xã chưa bố trí
đủ biên chế số lượng cán bộ, công chức theo quy định:
Các chức danh công chức nhưng
chưa tuyển dụng được công chức thì được bố trí cho cán bộ không chuyên trách đảm
nhận cho đến khi tuyển dụng được công chức. Cán bộ khong chuyên trách đảm nhận
công việc của chức danh công chức được hưởng mức phụ cấp là 370.000đ/người/tháng,
được hưởng mức trợ cấp kiêm nhiệm (nếu có) theo quy định đối với cán bộ không
chuyên trách.
Số lượng cán bộ không chuyên
trách nói trên không tính trong số lượng cán bộ không chuyên trách được quy định
tại khoản 1, Điều 3 Quyết định này.
2.2. Cán bộ không chuyên trách cấp
xã, cán bộ thôn không thuộc đối tượng đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc, được khuyến
khích và tạo điều kiện tham gia các hình thức bảo hiểm tự nguyện.
2.3. Uỷ viên Ban chấp hành các tổ
chức chính trị - xã hội cấp xã không thuộc đối tượng cán bộ không chuyên trách
nêu tại Quyết định này, được tặng quà nhân dịp lễ, tết; giá trị quà tặng do Uỷ
ban nhân dân tỉnh quyết định theo khả năng ngăn sách.
2.4. Bãi bỏ hình thức trợ cấp
thêm ngoài sinh hoạt phí qui định tại Quyết định số 48/1998/QĐ-UB ngày
08.01.1998 "V/v thực hiện một số chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn"
và Quyết định số 882/2000/QĐ-UB ngày 24.03.2000 "V/v điều chỉnh mức sinh
hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn." của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Công tác quản lý và chi trả
trợ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã được thực hiện như đối với cán
bộ hưởng trợ cấp của tỉnh hiện hành. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan, xây dựng Qui chế quản lý cán bộ không chuyên trách cấp xã trình
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành trong năm 2005.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố xét duyệt số lượng cán bộ thôn cho từng xã và số lượng,
mức phụ cấp khuyến khích kiêm nhiệm cho từng cán bộ theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân xã.
3. Số lượng cán bộ không chuyên
trách, mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách và các chế độ
liên quan nêu tại quyết này được thực hiện từ ngày 01/01/2005. Mức phụ cấp và
các chế độ nói trên do ngân sách cấp xã đài thọ và được hạch toán, quyết toán
theo qui định hiện hành, phần phát sinh tăng thêm của năm 2005 so với năm 2004
do ngân sách tỉnh cấp bổ sung.
4. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; những quy định về mức phụ cấp của tỉnh và
các chế độ liên quan đối với cán bộ không chuyên trách của Uỷ ban nhân dân tỉnh
trước đây trái với quy định này đều bãi bõ.
5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh & Xã hội tỉnh Khánh Hoà, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
Cam Ranh và thành phố Nha Trang, thủ trưởng các cơ quan có liên quan thi hành
quyết đình này.
Nơi nhận:
Liên Bộ NV,TC,LĐ-TBXH
Cục kiểm tra vănbản- Bộ Tư pháp
TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh,…
UBMT, BTV các Đoàn thể cấp tỉnh
Các Ban Đảng
Như điều 4
Lưu VP, SNV
QĐ PC Không chuyên trách
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH
Võ Lâm Phi
|
DANH MỤC
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ SỐ LƯỢNG TỪNG ĐỐI TƯỢNG CÁN BỘ
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ TỐI ĐA Ở MỖI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2005/QĐ-UB ngày 21 tháng 02 năm 2005 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
CHỨC
DANH
|
MỨC
PHỤ CẤP/THÁNG (đồng)
|
SỐ
LƯỢNG (người)
|
GHI
CHÚ
|
I
|
Cán bộ không chuyên trách cấp
xã
|
|
|
|
A
|
Cán bộ Đảng
|
|
4
|
4
chức danh
|
1
|
- Trưởng ban Tổ chức đảng uỷ
(Đảng bộ có từ 50 ĐV trở lên);
- Cán bộ Tổ chức kiêm Văn
phòng cấp uỷ (Tổ chức Đảng có dưới 50 ĐV trở lên)
|
370.000
|
|
|
2
|
Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra
|
370.000
|
|
|
3
|
Trưởng ban Tuyên giáo Đảng uỷ
|
370.000
|
|
|
4
|
Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ (Đảng
bộ có từ 50 ĐV trỏ lên)
|
370.000
|
|
|
B
|
Cán bộ thuộc UBND
|
|
Từ
4 đến 7
|
12
chức danh
|
5
|
Phó Công an xã
|
423.000
|
|
|
6
|
Phó Chỉ huy Quân sự
|
423.000
|
|
|
7
|
Cán bộ Giao thông- thuỷ lợi
(hoặc Quản lý Đô thị đối với phường, thị trấn)
|
370.000
|
|
|
8
|
Cán bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội
|
370.000
|
|
|
9
|
Cán bộ Dân số- Gia đình &
Trẻ em
|
370.000
|
|
|
10
|
Văn thư – Lưu trữ
|
370.000
|
|
|
11
|
Cán bộ phụ trách Đài truyền
thanh (hoặc Trạm truyền thanh- tiếp hình)
|
370.000
|
|
|
12
|
Cán bộ Quản lý Nhà văn hoá
|
370.000
|
|
|
13
|
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả
(Theo Qui chế “một cửa” tại UBND cấp xã)
|
370.000
|
|
|
14
|
Cán bộ Bảo vệ rừng.
|
370.000
|
|
|
15
|
Thủ quỹ
|
70.000
|
|
kiêm
nhiệm bắt buộc
|
16
|
Thi đua- Khen thưởng
|
70.000
|
|
kiêm
nhiệm bắt buộc
|
C
|
Cán bộ Đoàn thể
|
|
7
|
7
chức danh
|
17
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận
|
260.000
|
|
|
18
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên
|
250.000
|
|
|
19
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ
|
250.000
|
|
|
20
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
250.000
|
|
|
21
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh
|
250.000
|
|
|
22
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
175.000
|
|
|
23
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
175.000
|
|
|
II
|
Cán bộ thôn
|
|
Theo
số thôn
|
5
chức danh
|
24
|
Bí thư Chi bộ thôn (liên thôn,
liên tổ thuộc Đảng bộ xã)
|
200.000
|
|
|
25
|
Trưởng thôn
|
250.000
|
|
|
26
|
Phó trưởng thôn
|
175.000
|
|
|
27
|
Trưởng ban công tác Mặt trận
thôn
|
100.000
|
|
|
28
|
Công an viên
|
175.000
|
|
|
III
|
Chức danh tập thể
|
|
|
3
chức danh
|
1
|
Ban Thanh tra nhân dân xã
|
125.000
|
1
|
|
2
|
Ban chấp hành Hội Người cao tuổi
xã
|
125.000
|
1
|
|
3
|
Ban công tác Mặt trận thôn
|
125.000
|
Theo
số thôn
|
|
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ Ở TỪNG XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2005/QĐ-UB ngày 21 tháng 02 năm 2005 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên
các đơn vị hành chính
|
Diện
tích (Km2)
|
Dân
số (người)
|
Biên
chế số lượng cán bộ, công chức
|
Tổng
số cán bộ không CTrách cấp xã
|
Ghi
chú
|
|
TỈNH KHÁNH
HÒA
|
4693,38
|
1.108.313
|
2.644
|
2296
|
|
I
|
TP.
NHA TRANG
|
250,33
|
354.025
|
538
|
451
|
|
1
|
P. Vĩnh Hòa
|
11,56
|
10.925
|
19
|
16
|
|
2
|
P. Vĩnh Hải
|
4,48
|
16.299
|
21
|
17
|
|
3
|
P. Vĩnh Phước
|
1,37
|
24.826
|
24
|
18
|
|
4
|
P. Ngọc Hiệp
|
3,46
|
13.091
|
20
|
16
|
|
5
|
P.Vĩnh Thọ
|
0,62
|
10.483
|
19
|
16
|
|
6
|
P. Xương Huân
|
0,63
|
14.014
|
20
|
17
|
|
7
|
P.Vạn Thắng
|
0,35
|
11.152
|
19
|
16
|
|
8
|
P. Vạn Thạnh
|
0,37
|
14.667
|
20
|
17
|
|
9
|
P. Phương Sài
|
0,36
|
11.899
|
19
|
16
|
|
10
|
P. Phương Sơn
|
0,46
|
10.831
|
19
|
16
|
|
11
|
P. Phước Hải
|
2,56
|
16.049
|
21
|
17
|
|
12
|
P. Phước Tân
|
0,40
|
14.344
|
20
|
17
|
|
13
|
P. Lộc Thọ
|
1,30
|
13.844
|
20
|
16
|
|
14
|
P. Phước Tiến
|
0,28
|
11.723
|
19
|
16
|
|
15
|
P. Tân Lập
|
0,61
|
15.109
|
21
|
17
|
|
16
|
P. Phước Hòa
|
0,94
|
13.592
|
20
|
16
|
|
17
|
P. Vĩnh Nguyên
|
42,43
|
20.647
|
22
|
18
|
|
18
|
P.Phước Long
|
4,27
|
18.686
|
22
|
17
|
|
19
|
P. Vĩnh Trường
|
1,85
|
14.234
|
20
|
17
|
|
20
|
Xã Vĩnh Lương
|
45,89
|
12.848
|
20
|
18
|
|
21
|
Xã Vĩnh Phương
|
32,33
|
10.576
|
19
|
17
|
|
22
|
Xã Vĩnh Ngọc
|
8,77
|
10.666
|
19
|
17
|
|
23
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
3,50
|
9.237
|
19
|
17
|
|
24
|
Xã Vĩnh Trung
|
7,90
|
7.434
|
19
|
16
|
|
25
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
2,61
|
6.888
|
19
|
16
|
|
26
|
Xã Vĩnh Thái
|
14,38
|
7.464
|
19
|
16
|
|
27
|
Xã Phước Đồng
|
56,65
|
12.497
|
19
|
18
|
|
II
|
TX.
CAM RANH
|
684,35
|
213.356
|
516
|
449
|
|
1
|
P. Cam Nghĩa
|
15,75
|
13.094
|
20
|
17
|
|
2
|
P.Cam Phúc Bắc
|
13,55
|
13.741
|
20
|
17
|
|
3
|
P. Cam Phúc Nam
|
5,28
|
6.567
|
19
|
15
|
|
4
|
P. Cam Lộc
|
4,03
|
6.830
|
19
|
15
|
|
5
|
P. Cam Phú
|
5,92
|
7.032
|
19
|
15
|
|
6
|
P. Ba Ngòi
|
7,43
|
12.275
|
19
|
16
|
|
7
|
P. Cam Thuận
|
1,35
|
8.718
|
19
|
15
|
|
8
|
P. Cam Lợi
|
1,01
|
10.156
|
19
|
16
|
|
9
|
P. Cam Linh
|
1,11
|
10.874
|
19
|
16
|
|
10
|
Xã Cam Tân
|
28,95
|
8.006
|
19
|
16
|
|
11
|
Xã Cam Hòa
|
36,95
|
13.986
|
20
|
18
|
|
12
|
Xã Cam Hải Đông
|
127,18
|
2.553
|
19
|
18
|
|
13
|
Xã Cam Hải Tây
|
17,82
|
10.529
|
19
|
17
|
|
14
|
Xã Sơn Tân
|
55,18
|
788
|
17
|
16
|
|
15
|
Xã Cam Hiệp Bắc
|
15,65
|
3.209
|
19
|
16
|
|
16
|
Xã Cam Đức
|
9,52
|
10.647
|
19
|
17
|
|
17
|
Xã Cam Hiệp Nam
|
19,25
|
5.773
|
19
|
16
|
|
18
|
Xã Cam Phước Tây
|
86,02
|
6.588
|
19
|
18
|
|
19
|
Xã Cam Thành Bắc
|
20,68
|
14.306
|
20
|
18
|
|
20
|
Xã Cam An Bắc
|
20,90
|
6.032
|
19
|
17
|
|
21
|
Xã Cam Thành Nam
|
13,78
|
5.073
|
19
|
17
|
|
22
|
Xã Cam An Nam
|
19,16
|
5.628
|
19
|
17
|
|
23
|
Xã Cam Phước Đông
|
69,68
|
13.012
|
20
|
18
|
|
24
|
Xã Cam Thịnh Tây
|
31,32
|
4.192
|
19
|
17
|
|
25
|
Xã Cam Thịnh Đông
|
29,20
|
7.415
|
19
|
17
|
|
26
|
Xã Cam Lập
|
21,90
|
1.726
|
19
|
17
|
|
27
|
Xã Cam Bình
|
5,78
|
4.606
|
19
|
17
|
|
III
|
HUYỆN
VẠN NINH
|
550,10
|
126.805
|
254
|
230
|
|
1
|
Thị trấn Vạn Giã
|
2,03
|
20.266
|
22
|
18
|
|
2
|
Xã Đại Lãnh
|
20,60
|
10.605
|
19
|
17
|
|
3
|
Xã Vạn Phước
|
23,80
|
8.542
|
19
|
17
|
|
4
|
Xã Vạn Long
|
28,70
|
8.919
|
19
|
17
|
|
5
|
Xã Vạn Bình
|
56,65
|
7.936
|
19
|
18
|
|
6
|
Xã Vạn Thọ
|
21,20
|
4.171
|
19
|
17
|
|
7
|
Xã Vạn Khánh
|
41,20
|
8.156
|
19
|
18
|
|
8
|
Xã Vạn Phú
|
62,92
|
11.506
|
20
|
18
|
|
9
|
Xã Vạn Lương
|
59,25
|
11.585
|
20
|
18
|
|
10
|
Xã Vạn Thắng
|
17,62
|
15.988
|
21
|
18
|
|
11
|
Xã Vạn Thạnh
|
129,48
|
4.735
|
19
|
18
|
|
12
|
Xã Xuân Sơn
|
35,70
|
3.911
|
19
|
18
|
|
13
|
Xã Vạn Hưng
|
50,92
|
10.436
|
19
|
18
|
|
IV
|
HUYỆN
NINH HÒA
|
1194,64
|
277.630
|
518
|
467
|
|
1
|
Thị trấn Ninh Hòa
|
6,02
|
22.120
|
23
|
18
|
|
2
|
Xã Ninh Sơn
|
171,75
|
6.340
|
19
|
18
|
|
3
|
Xã Ninh Tây
|
280,25
|
3.355
|
19
|
17
|
|
4
|
Xã Ninh Thượng
|
73,20
|
6.020
|
19
|
18
|
|
5
|
Xã Ninh An
|
39,62
|
13.360
|
20
|
18
|
|
6
|
Xã Ninh Hải
|
8,05
|
7.693
|
19
|
17
|
|
7
|
Xã Ninh Thọ
|
26,72
|
7.150
|
19
|
17
|
|
8
|
Xã Ninh Trung
|
17,75
|
6.292
|
19
|
17
|
|
9
|
Xã Ninh Sim
|
33,65
|
11.225
|
19
|
18
|
|
10
|
Xã Ninh Xuân
|
59,25
|
10.080
|
19
|
18
|
|
11
|
Xã Ninh Thân
|
17,10
|
9.800
|
19
|
17
|
|
12
|
Xã Ninh Diêm
|
24,19
|
8.305
|
19
|
17
|
|
13
|
Xã Ninh Đông
|
8,68
|
5.790
|
19
|
16
|
|
14
|
Xã Ninh Thuỷ
|
16,08
|
11.220
|
19
|
17
|
|
15
|
Xã Ninh Đa
|
13,45
|
9.746
|
19
|
17
|
|
16
|
Xã Ninh Phụng
|
8,50
|
12.060
|
19
|
17
|
|
17
|
Xã Ninh Bình
|
13,48
|
10.320
|
19
|
17
|
|
18
|
Xã Ninh Phước
|
36,42
|
5.620
|
19
|
17
|
|
19
|
Xã Ninh Phú
|
58,28
|
6.185
|
19
|
17
|
|
20
|
Xã Ninh Tân
|
78,10
|
2.922
|
19
|
18
|
|
21
|
Xã Ninh Quang
|
18,45
|
12.015
|
19
|
18
|
|
22
|
Xã Ninh Giang
|
6,73
|
8.230
|
19
|
17
|
|
23
|
Xã Ninh Hà
|
13,14
|
7.710
|
19
|
17
|
|
24
|
Xã Ninh Hưng
|
30,58
|
6.110
|
19
|
17
|
|
25
|
Xã Ninh Lộc
|
29,45
|
7.860
|
19
|
17
|
|
26
|
Xã Ninh Ích
|
60,85
|
8.636
|
19
|
17
|
|
27
|
Xã Ninh Vân
|
44,90
|
1.466
|
19
|
18
|
|
V
|
HUYỆN
KHÁNH VĨNH
|
1164,98
|
28.865
|
264
|
243
|
|
1
|
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
9,36
|
3.380
|
19
|
17
|
|
2
|
Xã Khánh Hiệp
|
161,25
|
2.726
|
19
|
18
|
|
3
|
Xã Khánh Bình
|
88,22
|
3.550
|
19
|
18
|
|
4
|
Xã Khánh Trung
|
175,22
|
2.262
|
19
|
18
|
|
5
|
Xã Khánh Đông
|
56,55
|
3.005
|
19
|
18
|
|
6
|
Xã Khánh Thượng
|
209,42
|
1.779
|
19
|
18
|
|
7
|
Xã Khánh Nam
|
42,08
|
1.536
|
19
|
17
|
|
8
|
Xã Sông Cầu
|
25,13
|
943
|
17
|
16
|
|
9
|
Xã Giang Ly
|
43,84
|
1.197
|
19
|
17
|
|
10
|
Xã Cầu Bà
|
19,90
|
2.019
|
19
|
17
|
|
11
|
Xã Liên Sang
|
57,27
|
1.229
|
19
|
17
|
|
12
|
Xã Khánh Thành
|
57,67
|
1.330
|
19
|
17
|
|
13
|
Xã Khánh Phú
|
157,02
|
2.454
|
19
|
18
|
|
14
|
Xã Sơn Thái
|
62,05
|
1.455
|
19
|
17
|
|
VI
|
HUYỆN
DIÊN KHÁNH
|
512,10
|
139,264
|
402
|
332
|
|
1
|
Thị trấn Diên Khánh
|
3,95
|
20.438
|
22
|
18
|
|
2
|
Xã Diên Lâm
|
73,88
|
4.467
|
19
|
17
|
|
3
|
Xã Diên Điền
|
29,70
|
9.205
|
19
|
17
|
|
4
|
Xã Diên Xuân
|
25,97
|
5.275
|
19
|
17
|
|
5
|
Xã Diên Sơn
|
23,52
|
8.868
|
19
|
17
|
|
6
|
Xã Diên Đồng
|
16,45
|
3.450
|
19
|
16
|
|
7
|
Xã Diên Phú
|
6,78
|
9.071
|
19
|
17
|
|
8
|
Xã Diên Thọ
|
24,22
|
4.519
|
19
|
16
|
|
9
|
Xã Diên Phước
|
4,94
|
5.384
|
19
|
16
|
|
10
|
Xã Diên Lạc
|
3,91
|
7.965
|
19
|
16
|
|
13
|
Xã Diên Thạnh
|
3,09
|
5.454
|
19
|
16
|
|
14
|
Xã Diên Toàn
|
6,42
|
5.798
|
19
|
16
|
|
15
|
Xã Diên An
|
8,45
|
8.183
|
19
|
16
|
|
11
|
Xã Diên Tân
|
43,65
|
2.749
|
19
|
17
|
|
12
|
Xã Diên Hòa
|
7,02
|
4.603
|
19
|
16
|
|
16
|
Xã Diên Lộc
|
8,54
|
2.857
|
19
|
16
|
|
17
|
Xã Diên Bình
|
4,43
|
3.417
|
19
|
16
|
|
18
|
Xã Suối Hiệp
|
16,05
|
8.252
|
19
|
17
|
|
19
|
Xã Suối Tiên
|
25,23
|
3.985
|
19
|
17
|
|
20
|
Xã Suối Cát
|
100,34
|
8.178
|
19
|
18
|
|
21
|
Xã Suối Tân
|
75,56
|
7.146
|
19
|
18
|
|
VII
|
HUYỆN
KHÁNH SƠN
|
336,88
|
18.368
|
152
|
124
|
|
1
|
Thị trấn Tô Hạp
|
16,15
|
3.811
|
19
|
17
|
|
2
|
Xã Thành Sơn
|
73,65
|
1.985
|
19
|
18
|
|
3
|
Xã Sơn Lâm
|
51,98
|
2.221
|
19
|
18
|
|
4
|
Xã Sơn Hiệp
|
34,03
|
1.326
|
19
|
17
|
|
5
|
Xã Sơn Bình
|
47,07
|
2.407
|
19
|
18
|
|
6
|
Xã Sơn Trung
|
33,25
|
1.789
|
19
|
18
|
|
7
|
Xã Ba Cụm Bắc
|
38,05
|
3.812
|
19
|
18
|
|
8
|
Xã Ba Cụm Nam
|
42,70
|
1.017
|
19
|
17
|
|
VIII
|
H.
TRƯỜNG SA
|
|
|
|
|
|