ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
01/2007/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 12 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Qui định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 12/01/2007 của UBND tỉnh
Trà Vinh)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy định
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (gọi tắt là
Quy định điều chỉnh dự toán) áp dụng cho các công trình sử dụng nguồn vốn ngân
sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước. Các công trình
có nguồn vốn khác khuyến khích thực hiện theo Quy định điều chỉnh dự toán này.
2. Xử lý chuyển
tiếp.
- Những dự án
đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định
đầu tư phê duyệt thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh phù hợp với chế
độ tiền lương tối thiểu mới;
- Công trình
xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế
- tổng dự toán, dự toán thì dự toán xây dựng công trình và các khoản mục chi
phí khác trong tổng dự toán công trình được điều chỉnh theo Quy định này;
- Những công
trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự
toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết
quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng, Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán, tổng dự
toán, giá gói thầu theo Quy định này;
- Các công
trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang thì khối lượng xây dựng thực
hiện từ 01/10/2006 về sau được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
theo Quy định này và phải được cấp quyết định đầu tư phê duyệt;
- Trường hợp
khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/10/2006 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa
thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu
xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng trình cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định;
3. Các dự án
đầu tư xây dựng mới, việc lập tổng mức đầu tư, tổng dự toán, lập dự toán thực
hiện theo Quy định này.
4. Quy định
này áp dụng đồng bộ với các Bộ đơn giá kèm theo Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND
ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh (phần xây dựng), Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc
ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần lắp đặt),
Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần khảo sát xây dựng) của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh, Công văn số 1198/UBT-KTKT ngày 27/6/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc bổ sung đơn gía chi phí khảo sát, đo đạc hiện trạng phục vụ cho công
tác thiết kế các công trình cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và Quyết định số
1961/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn gía
tạm thời về sửa chữa trong xây dựng cơ bản các công trình trên địa bàn tỉnh.
5. Các dự
toán chi tiết của công trình chuyên ngành như: điện lực, lâm nghiệp, nông nghiệp,
giao thông… áp dụng theo hướng dẫn chuyên ngành (nếu có), trường hợp chưa có hướng
dẫn phải áp dụng theo Quy định này.
II. QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH CỤ THỂ
Nội dung các
khoản mục chi phí trong bảng tổng hợp kinh phí (phụ lục 1).
1. Chi phí vật
liệu
Giá vật liệu
VLtc là giá tại chân công trình, được tính như sau:
VLtc
= VLo x tc
(Hệ số khu vực
tc để điều chỉnh chênh lệch do vận chuyển, bốc vác vật liệu… đến nơi xây dựng
công trình, phụ lục 3).
* Đối với
công trình trãi dài theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn thì lấy trị số
khu vực tc được xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền trên tuyến mà
công trình đi qua.
2. Chi phí
nhân công
* Tính theo Bộ
đơn giá ban hành kèm Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban
hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần xây dựng),
Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần lắp đặt) của Ủy ban nhân dân tỉnh
và Quyết định số 1961/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
ban hành Bộ đơn gía tạm thời về sửa chữa trong xây dựng cơ bản các công trình
trên địa bàn tỉnh, nhân với hệ số điều chỉnh Knc = 1,286.
- Đối với các
loại công tác xây lắp thuộc nhóm II được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh bằng
1,062 (áp dụng đối với đơn giá XDCT - Phần xây dựng);
- Đối với các
loại công tác xây lắp thuộc nhóm III, IV được nhân tiếp với hệ số điều chỉnh bằng
1,171 (áp dụng đối với đơn giá XDCT - Phần xây dựng);
(Phụ lục số
4: phân loại nhóm theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/02/2004 của Chính phủ).
3. Chi phí
máy thi công
Tính theo Bộ
đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc
ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần xây dựng),
Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 15/9/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (phần lắp đặt) của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh, nhân với hệ số điều chỉnh Kmtc = 1,050.
4. Trực tiếp
phí khác
Được tính bằng
tỷ lệ 1,5% trên tổng chi phí vật liệu, nhân công và ca máy thi công trong dự
toán chi phí xây dựng.
5. Chi phí trực
tiếp
Được tính bằng
tổng chi phí vật liệu, nhân công, ca máy thi công và trực tiếp phí khác trong dự
toán chi phí xây dựng.
6. Chi phí
chung
Được tính bằng
tỷ lệ (%) so với chi phí trực tiếp trong dự toán chi phí xây dựng.
7. Giá thành
dự toán xây dựng
Được tính bằng
tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung.
8. Thu nhập
chịu thuế tính trước
Được tính bằng
tỷ lệ (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
Tỉ lệ này
theo loại công trình quy định tại phụ lục 2.
9. Giá trị dự
toán xây dựng trước thuế
Được tính bằng
tổng của chi phí trực tiếp, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
10. Thuế giá
trị gia tăng
Được tính bằng
tỉ lệ (%) trên giá trị dự toán xây dựng trước thuế, thực hiện theo Thông tư số
120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính.
11. Giá trị dự
toán xây dựng sau thuế
Được tính bằng
tổng của giá trị dự toán xây dựng trước thuế và thuế giá trị gia tăng.
12. chi phí
xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
Chi phí xây dựng
nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính khoán trong dự
toán và tính bằng tỷ lệ trên giá trị dự toán xây dựng trước thuế và nhân với
1,1 (thành chi phí xây dựng nhà tạm sau thuế).
+ n = 2%, đối
với công trình vùng sâu, vùng xa, công trình theo tuyến ngoài đô thị và vùng
dân cư;
+ n = 1%, đối
với công trình khác;
+ Riêng các
công trình quy mô lớn, phức tạp thì chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để
ở và điều hành thi công được lập thiết kế, dự toán công trình theo quy định
ngành xây dựng và trình phê duyệt.
13. Chi phí
quản lý dự án và chi phí khác
a. Chi phí
khác của dự toán công trình bao gồm:
- Chi phí thi
tuyển kiến trúc (nếu có); chi phí khảo sát xây dựng; chi phí thiết kế xây dựng
công trình;
- Chi phí lập
định mức đơn giá (nếu có);
Đối với dự án
chỉ có 1 công trình xây dựng thì chi phí khác của dự toán công trình bao gồm cả
chi phí quản lý dự án và chi phí khác quy định trong phương pháp lập tổng dự
toán.
Trường hợp dự
án có nhiều hơn 1 công trình xây dựng, thì chi phí quản lý dự án được xác định
trong tổng dự toán công trình.
b. Chi phí quản
lý dự án và chi phí khác trong tổng dự toán công trình bao gồm:
* Chi phí quản
lý dự án
- Chi phí quản
lý dự án tính theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT.
Chi phí quản
lý dự án gồm:
+ Chi phí
chung của dự án;
+ Chi phí tổ
chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của
Chủ đầu tư;
+ Chi phí thẩm
định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình; tính
theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là
chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT;
+ Chi phí lập
hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu
để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, tính theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD
ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng
thuế GTGT;
+ Chi phí
giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng tính theo Quyết định số
10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước
thuế, sau đó cộng thuế GTGT;
+ Chi phí kiểm
định, thí nghiệm hiện trường, tính bằng % chi phí xây dựng áp dụng cho việc lập
dự toán, khi thực hiện theo hợp đồng cụ thể và tính theo Quyết định số
32/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành đơn giá tạm
thời kiểm định chất lượng công trình xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh Ktn =
2,37 (Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng) là chi phí
trước thuế, sau đó cộng thuế TGGT;
+ Chi phí
nghiệm thu, quyết toán, quy đổi vốn đầu tư và các chi phí quản lý khác.
* Chi phí
khác
+ Chi phí khảo
sát xây dựng tính theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBT ngày 15/9/2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Trà Vinh, nhân với
hệ số điều chỉnh Kks = 1,274 (Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ
Xây dựng) là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT; chi phí khảo sát,
đo đạc hiện trạng phục vụ cho công tác thiết kế các công trình cải tạo, nâng cấp,
sửa chữa theo Công văn số 1198/UBT-KTKT ngày 27/6/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh
(đã bao gồm thuế VAT);
+ Các chi phí
tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư, thiết kế và dự toán xây dựng
công trình tính theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng là chi phí tư vấn trước thuế, sau đó cộng thuế GTGT;
+ Chi phí thi
tuyển kiến trúc (nếu có) lập dự toán;
+ Chi phí khởi
công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo (nếu có) lập dự toán;
+ Chi phí thẩm
định an toàn giao thông, chi phí lập định mức, đơn giá (nếu có);
+ Chi phí cho
Ban chỉ đạo Nhà nước, Hội đồng nghiệm thu Nhà nước (nếu có);
+ Chi phí
đăng kiểm chất lượng quốc tế (nếu có); chi phí quan trắc biến dạng công trình
(nếu có);
+ Lệ phí thẩm
định báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư, lệ phí thẩm định thiết kế và dự
toán tính theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài Chính về
việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
+ Lệ phí thẩm
định kết quả đấu thầu tính theo Thông tư số 97/2006/ TT-BTC ngày 16/10/2006 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định kết
quả đấu thầu;
+ Chi phí bảo
hiểm tính bằng % chi phí xây lắp trước thuế (áp dụng cho việc lập dự toán, khi
thực hiện theo hợp đồng cụ thể và tính theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày
12/04/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành quy tắc bảo hiểm xây dựng,
lắp đặt, sau đó cộng thuế GTGT) là chi phí trước thuế, sau đó cộng thuế TGGT;
+ Chi phí
nguyên liệu, năng lượng và nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải
(trừ giá trị sản phẩm thu hồi được), lập dự toán;
+ Chi phí kiểm
toán, thẩm tra, phê duyệt vốn đầu tư quyết toán, tính theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC
ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.
- Chi phí các
công việc sau (nếu có) được xác định bằng lập dự toán gồm: tuyển chọn phương án
kiến trúc, lựa chọn nhà thầu tư vấn, lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng,
lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng, kiểm định và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công
trình, thuê cá nhân, tổ chức tư vấn tham gia thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra
các dự toán chi phí của các công việc tư vấn yêu cầu phải lập dự toán và thực
hiện các công việc khác (phụ lục 4). Chủ đầu tư phê duyệt các dự toán chi phí
này.
- Các công
trình đã được lập tổng dự toán, dự toán sau khi có biên bản nghiệm thu sản phẩm
thì được tính chi phí lập lại dự toán, chi phí lập lại 5% chi phí thiết kế trước
thuế và mức tối thiểu là 250.000 đồng, các công trình thực hiện sau ngày Quyết
định số 35/2006/QĐ-UBT ngày 15/9/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành
đơn giá xây dựng công trình có hiệu lực thì không được tính chi phí này.
14. Chi phí dự
phòng
- Tính bằng %
trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác (10% đối với nhóm
A, B và 5% đối với nhóm C).
15. Tổng giá
trị dự toán
Được tính bằng
tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí khác và
chi phí dự phòng.
* Mẫu biểu dự
toán các loại để tính chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình xem
trong các phụ lục.
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KẾT
QUẢ
|
I
|
Chi phí xây dựng công trình
chính
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1a
|
Chi phí vật liệu thực tế (chưa
thuế)
|
A0
|
|
|
CPVL * HS bốc xếp vận chuyển đến
nơi XD
|
A0 x tc
|
VL
|
1b
|
Chi phí nhân công
|
B0 x 1,286
|
NC
|
1c
|
Chi phí máy
|
C0 x 1,050
|
M
|
1d
|
Trực tiếp phí khác
|
1,5% x (VL+NC+M)
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
T
|
2
|
Chi phí chung
|
P x T
|
C
|
|
Giá thành dự toán xây dựng
|
T + C
|
Z
|
3
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T+C) x TL qui định
|
TL
|
|
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
|
(T+C+TL)
|
G
|
4
|
Thuế trị giá gia tăng đầu ra
|
G x TGTGT
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán xây dựng sau
thuế
|
G + GTGT
|
GXDCPT
|
II
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công
|
G x TL qui định x (1+TGTGT)
|
GXDLT
|
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG
|
GXDCPT + GXDLT
|
GXD
|
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,0
|
5,5
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
5,5
|
6,0
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,3
|
6,0
|
4
|
Công trình thủy lợi
|
5,5
|
5,5
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
4,5
|
5,5
|
- Định mức
chi phí chung tính bằng tỉ lệ % so với chi phí trực tiếp trong dự toán chi phí
xây dựng.
- Đối với
công tác lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh công nghệ trong các loại
công trình xây dựng: Định mức chi phí chung tính bằng tỉ lệ 65% so với chi phí
nhân công trong dự toán.
- Đối với
công tác dò tìm, xử lý bom mìn – vật nổ: Định mức chi phí chung tính bằng tỉ lệ
40% so với chi phí nhân công trong dự toán.
PHỤ LỤC 3
SỐ
TT
|
ĐỊA
ĐIỂM XÂY DỰNG
|
TC
|
1
|
2
|
3
|
1
|
THỊ XÃ TRÀ VINH:
|
|
|
- Các phường
- Xã Long Đức
- Cù lao Long Trị
|
1,00
1,01
1,04
|
2
|
HUYỆN CHÂU THÀNH:
|
|
|
- Thị trấn Châu Thành
- Xã Hưng Mỹ
- Xã Hòa Thuận
- Xã Nguyệt Hóa
- Xã Đa Lộc
- Xã Thanh Mỹ
- Xã Mỹ Chánh
- Xã Song Lộc
- Xã Lương Hòa
- Xã Phước Hảo
- Xã Hòa Minh
- Xã Long Hòa
- Xã Hòa Lợi
|
1,01
1,05
1,01
1,01
1,02
1,03
1,03
1,03
1,02
1,03
1,06
1,06
1,03
|
3
|
HUYỆN TRÀ CÚ:
|
|
|
- Thị trấn Trà Cú
- Xã Tập Sơn
- Xã Phước Hưng
- Xã Ngãi Xuyên
- Xã Lưu Nghiệp Anh
- Xã Hàm Giang
- Xã Đại An
- Xã Định An
- Xã Đôn Xuân
- Xã Đôn Châu
- Xã Long Hiệp
- Xã Tân Hiệp
- Xã An Quãng Hữu
- Xã Ngọc Biên
- Xã Thanh Sơn
|
1,04
1,04
1,04
1,04
1,05
1,04
1,06
1,07
1,05
1,05
1,05
1,04
1,05
1,04
1,05
|
4
|
HUYỆN CÀNG LONG:
|
|
|
- Thị trấn Càng Long
- Xã Nhị Long Phú
- Xã Nhị Long
- Xã Đại Phúc
- Xã Đại Phước
- Xã Đức Mỹ
- Xã Bình Phú
- Xã Phương Thạnh
- Xã Huyền Hội
- Xã An Trường
- Xã An Trường A
- Xã Tân Bình
- Xã Tân An
- Xã Mỹ Cẩm
|
1,02
1,06
1,06
1,06
1,06
1,06
1,03
1,03
1,04
1,04
1,05
1,04
1,05
1,03
|
5
|
HUYỆN TIỂU CẦN:
|
|
|
- Thị trấn Tiểu Cần
- Thị trấn Cầu Quan
- Xã Long Thới
- Xã Tân Hòa
- Xã Hùng Hòa
- Xã Tân Hùng
- Xã Tập Ngãi
- Xã Ngãi Hùng
- Xã Hiếu Tử
- Xã Hiếu Trung
- Xã Phú Cần
|
1,03
1,04
1,04
1,06
1,04
1,04
1,05
1,05
1,05
1,05
1,04
|
6
|
HUYỆN CẦU KÈ:
|
|
|
- Thị trấn Cầu Kè
- Xã Thạnh Phú
- Xã Tam Ngãi
- Xã An Phú Tân
- Xã Hòa Ân
- Xã Châu Điền
- Xã Phong Thạnh
- Xã Phong Phú
- Xã Ninh Thới
- Xã Thông Hòa
- Xã Hòa Tân
|
1,04
1,05
1,05
1,06
1,04
1,05
1,05
1,05
1,06
1,05
1,05
|
7
|
HUYỆN CẦU NGANG:
|
|
|
- Thị trấn Cầu Ngang
- Thị trấn Mỹ Long
- Xã Mỹ Hòa
- Xã Mỹ Long Bắc
- Xã Mỹ Long Nam
- Xã Nhị Trường
- Xã Hiệp Hòa
- Xã Kim Hòa
- Xã Vinh Kim
- Xã Hiệp Mỹ
- Xã Hiệp Mỹ Đông
- Xã Thạnh Hòa Sơn
- Xã Trường Thọ
- Xã Thuận Hòa
- Xã Long Sơn
|
1,03
1,04
1,03
1,04
1,05
1,06
1,04
1,03
1,04
1,05
1,05
1,05
1,07
1,04
1,04
|
8
|
HUYỆN DUYÊN HẢI:
|
|
|
- Thị trấn Duyên Hải
- Xã Long Hữu
- Xã Hiệp Thạnh
- Xã Trường Long Hòa
- Xã Dân Thành
- Xã Ngũ Lạc
- Xã Long Toàn
- Xã Long Khánh
- Xã Long Vĩnh
- Xã Đông Hải
|
1,04
1,04
1,06
1,08
1,07
1,05
1,05
1,06
1,07
1,08
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG PHÂN LOẠI CÔNG TÁC XÂY LẮP THUỘC NHÓM
Nhóm
|
Đối
tượng áp dụng
|
I
|
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm
hiện trường;
- Sơn vôi và cắt lắp kính;
- Bêtông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường băng
sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác;
|
II
|
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạc xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị,
đường ống;
- Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt tua bin có công suất
< 25 MW;
- Duy tu bảo dưỡng đường bộ,
đường sắt;
|
III
|
- Xây lắp đường dây điện cao
thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến
áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thủy;
- Xây dựng đường băng sân bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt tua bin có công suất
>= 25 MW;
|
IV
|
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây lắp đường dây điện cao
thế 500 KV.
|