TỔNG
CỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC THUẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1460/TCT-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
|
QUY ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC THUẾ VÀ TỔNG CỤC HẢI QUAN
Về quy trình trao đổi thông tin mã số
thuế của đơn vị, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu giữa Tổng cục Thuế và Tổng
cục Hải quan
- Căn cứ quy định tại Luật Hải quan
và các Luật Thuế về chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế;
- Căn cứ Thông tư số 80/2004/TT-BTC
ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số
75/1998/QĐ-TTg ngày 4/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng
nộp thuế;
- Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC
ngày 6/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế phối hợp công tác giữa
hệ thống Thuế, Hải quan và Kho bạc Nhà nước và hướng dẫn tại điểm
1, điểm 2 mục I công văn số 1537/TCT-TCHQ-KBNN ngày 24/5/2004;
- Căn cứ Dự án trao đổi thông tin số
1866 TCT/THTK, ngày 21/6/2004 ký giữa Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan;
Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan
quy định:
Điều 1. Thống nhất quy định "Quy trình trao đổi thông tin mã số
thuế của đơn vị, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu giữa Tổng cục Thuế và Tổng
cục Hải quan".
Điều 2. Quy định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2004.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Tin học - Thống kê thuế, Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin - Thống kê Hải quan và các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Tổng
cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Đình Vu
|
TỔNG CỤC THUẾ -
TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ THUẾ CỦA ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT
ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU GIỮA TỔNG CỤC THUẾ VÀ TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo quy định số 1460 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Thực hiện theo Thông tư số 80/2004/TT-BTC
ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính về việc cấp mã số thuế cho các đơn vị, cá nhân
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nội địa và cấp mã số xuất, nhập khẩu cho
đơn vị, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu, thủ tục cấp mã số xuất, nhập khẩu
sẽ được kết hợp cùng với thủ tục cấp mã số thuế. Cơ quan Thuế chịu trách nhiệm
nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thuế và cấp Giấy chứng nhận mã số thuế cũng như
Giấy chứng nhận mã số xuất, nhập khẩu.
Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan thống
nhất quy định cụ thể quy trình trao đổi thông tin mã số thuế của đơn vị, cá
nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu giữa Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan như
sau:
I. NỘI DUNG VÀ TẦN
SUẤT TRAO ĐỔI THÔNG TIN
A. THÔNG TIN TỪ TỔNG
CỤC THUẾ:
1. Thông tin về các danh mục
- Nội dung thông tin:
. Danh mục địa bàn hành chính
. Danh mục cơ quan thuế
. Danh mục mục lục ngân sách
. Các danh mục liên quan khác: Loại
hình doanh nghiệp, ngành nghề…
- Tần suất trao đổi:
. Khi bắt đầu triển khai hệ thống, Tổng
cục Thuế gửi toàn bộ thông tin về các danh mục đến Tổng cục Hải quan.
. Tổng cục Thuế truyền thông tin thay
đổi đến Tổng cục Hải quan ngay khi có sự thay đổi về danh mục.
2. Thông tin về mã số thuế của đối tượng
có hoạt động xuất, nhập khẩu
2.1. Thông tin các đối tượng mới đăng
ký mã số thuế
- Nội dung thông tin:
Toàn bộ thông tin về đăng ký thuế của
các đơn vị, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu đã có trong hệ thống cơ sở dữ
liệu của Tổng cục Thuế (theo phụ lục đính kèm).
- Tần suất trao đổi:
. Khi bắt đầu triển khai hệ thống, Tổng
cục Thuế gửi toàn bộ thông tin về đăng ký thuế của các đơn vị, cá nhân có hoạt
động xuất, nhập khẩu đã có trong hệ thống cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế sang
Tổng cục Hải quan.
. Hàng ngày hệ thống quản lý mã số của
Tổng cục Thuế kết xuất toàn bộ thông tin của đơn vị, cá nhân mới đăng ký thuế,
có hoạt động xuất, nhập khẩu gửi Tổng cục Hải quan, ngay sau khi xác nhận mã số
thuế tại Tổng cục Thuế.
2.2. Thông tin thay đổi về đăng ký
thuế của đối tượng nộp thuế
- Nội dung thông tin:
Tổng cục Thuế kết xuất thông tin thay
đổi trên tờ khai đăng ký thuế của các đối tượng nộp thuế có hoạt động xuất, nhập
khẩu gửi Tổng cục Hải quan.
Thông tin thay đổi của đối tượng nộp
thuế gửi Tổng cục Hải quan bao gồm:
. Mã số thuế
. Trạng thái mã số thuế
. Ngày thay đổi thông tin
. Chỉ tiêu thay đổi như: Tên, địa chỉ,
ngành nghề, lao động, vốn v.v…
. Giá trị thay đổi: Giá trị mới của
các chỉ tiêu như Tên, địa chỉ, ngành nghề, lao động, vốn v.v…
- Tần suất trao đổi:
Tổng cục Thuế truyền ngay cho Tổng cục
Hải quan khi có sự thay đổi thông tin.
2.3. Thông tin ĐTNT phát sinh thêm chỉ
tiêu đăng ký mã số xuất, nhập khẩu
- Nội dung thông tin:
Đối tượng nộp thuế đang hoạt động,
phát sinh thêm việc đăng ký mã số xuất, nhập khẩu, sau khi cấp thêm chứng nhận
mã số xuất, nhập khẩu, Tổng cục Thuế gửi toàn bộ thông tin về tờ khai đăng ký
thuế của đối tượng này cho Tổng cục Hải quan, giống như trường hợp truyền đối
tượng mới phát sinh.
- Tần suất trao đổi: Tổng cục Thuế
truyền ngay cho Tổng cục Hải quan khi có sự thay đổi thông tin
2.4. Danh sách các đối tượng có hoạt
động xuất, nhập khẩu đăng ký đóng mã số thuế
- Nội dung thông tin:
Tổng cục Thuế gửi thông tin về đối tượng
nộp thuế có hoạt động xuất, nhập khẩu đăng ký đóng mã số thuế cho Tổng cục Hải
quan để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ Hải quan, bao gồm:
. Mã số thuế
. Ngày đăng ký đóng mã
. Trạng thái: Được đặt ngầm định là
chờ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ Hải quan.
- Tần suất trao đổi: Truyền ngay khi
có phát sinh đối tượng nộp thuế đóng mã.
2.5. Danh sách các đối tượng có hoạt động
xuất, nhập khẩu đã đóng mã số thuế sau khi Tổng cục Hải quan đã xác nhận hoàn
thành nghĩa vụ Hải quan
- Nội dung thông tin:
Sau khi nhận được xác nhận hoàn thành
nghĩa vụ Hải quan, Cục Thuế cập nhật vào hệ thống đăng ký thuế và thực hiện thủ
tục đóng mã số thuế, truyền dữ liệu đóng mã số thuế lên Tổng cục Thuế. Tổng cục
Thuế gửi thông tin về đối tượng nộp thuế đã đóng mã số thuế cho Tổng cục Hải
quan bao gồm:
. Mã số thuế
. Ngày đóng mã
. Trạng thái: Ngừng hoạt động và hoàn
thành thủ tục đóng mã hoặc ngừng hoạt động chưa hoàn thành thủ tục đóng mã.
. Lý do chưa hoàn thành thủ tục đóng
mã
- Tần suất trao đổi: truyền ngay khi
có sự thay đổi thông tin
3. Thông tin cập nhật các đối tượng bị
đình chỉ hoạt động xuất, nhập khẩu
Sau khi nhận danh sách các đối tượng
bị đình chỉ hoạt động xuất, nhập khẩu từ Tổng cục Thuế chuyển sang, Tổng cục
Thuế gửi danh sách các đối tượng bị đình chỉ hoạt động xuất, nhập khẩu cho các
Cục thuế. Cục thuế nhập thông tin về đình chỉ thủ tục XNK và ĐTNT, thu hồi giấy
Chứng nhận đăng ký thuế cũ, in và cấp Giấy Chứng nhận đăng ký thuế mới (trên đó
tại chỉ tiêu Đăng ký mã số xuất, nhập khẩu, ghi rõ "KHÔNG"). Cục thuế
truyền thông tin thay đổi chỉ tiêu đăng ký xuất, nhập khẩu lên Tổng cục Thuế.
- Nội dung thông tin:
Thông tin từ Tổng cục Thuế truyền
sang cho Tổng cục Hải quan là thông tin thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số xuất,
nhập khẩu.
- Tần suất trao đổi: truyền ngay khi
có sự thay đổi thông tin
B. THÔNG TƯ TỪ TỔNG
CỤC HẢI QUAN:
1. Thông tin về các danh mục
- Nội dung thông tin:
. Danh mục cơ quan Hải quan
- Tần suất trao đổi:
. Khi bắt đầu triển khai hệ thống. Tổng
cục Hải quan gửi toàn bộ thông tin về danh mục cơ quan Hải quan cho Tổng cục
Thuế.
. Các lần sau, truyền ngay khi có sự
thay đổi thông tin.
2. Thông tin xác nhận hoàn thành
nghĩa vụ Hải quan
Sau khi nhận được thông tin về đối tượng
nộp thuế có hoạt động xuất, nhập khẩu đăng ký đóng mã số thuế từ Tổng cục Thuế
gửi sang, Tổng cục Hải quan tập hợp thông tin thực hiện nghĩa vụ Hải quan của đối
tượng nộp thuế từ các cơ quan Hải quan địa phương để gửi cho Tổng cục Thuế.
- Nội dung thông tin: Thông tin xác
nhận hoàn thành nghĩa vụ Hải quan
Bao gồm:
. Mã số thuế
. Tên đối tượng
. Ngày xác nhận hoàn thành nghĩa vụ Hải
quan
. Trạng thái: đã hoàn thành/chưa hoàn
thành nghĩa vụ Hải quan
. Ghi chú: Ví dụ còn nợ thuế…
- Tần suất: Chậm nhất 05 ngày, kể từ
ngày Tổng cục Hải quan nhận danh sách các đối tượng đóng mã số thuế từ Tổng cục
Thuế.
3. Danh sách các đối tượng đình chỉ
hoạt động xuất, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan tập hợp thông tin đối
tượng nộp thuế bị đình chỉ hoạt động xuất, nhập khẩu từ các cơ quan Hải quan địa
phương, gửi cho Tổng cục Thuế.
- Nội dung thông tin: Danh sách các Đối
tượng nộp thuế bị đình chỉ hoạt động XNK bao gồm:
. Mã số thuế
. Tên đối tượng nộp thuế
. Ngày đình chỉ hoạt động XNK
. Lý do đình chỉ
- Tần suất trao đổi: Tổng cục Hải
quan gửi thông tin cho Tổng cục Thuế ngay sau khi nhận được thông tin từ các cơ
quan Hải quan địa phương.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Giao Trung tâm Tin học và Thống kê
Tổng cục Thuế; Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Tổng cục Hải quan làm đầu mối
trao đổi thông tin giữa hai ngành.
- Trung tâm Tin học và Thống kê Tổng
cục Thuế; Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm
đảm bảo an ninh an toàn hệ thống mỗi bên, đảm bảo thông tin trao đổi được mã
hoá, xác nhận, lưu trữ được lịch sử thông tin đơn vị mình gửi đi.
- Hàng tuần thực hiện đối chiếu tất cả
các thông tin trao đổi giữa Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan đã nêu ở trên.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc cần kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan để được xem
xét giải quyết kịp thời.
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Đình Vu
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ THUẾ CỦA CÁC
ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
(Đính kèm theo Quy định số 1460/TCT-TCHQ Ngày… tháng… năm 2004)
STT
|
Chỉ
tiêu thông tin
|
1
|
Mã số đối tượng nộp thuế
|
2
|
Tên chính thức của ĐTNT
|
3
|
Tên giao dịch của ĐTNT
|
4
|
Địa chỉ giao dịch của ĐTNT
|
5
|
Mã tỉnh địa chỉ giao dịch
|
6
|
Mã quận huyện địa chỉ giao dịch
|
7
|
Số điện thoại giao dịch
|
8
|
Số FAX giao dịch
|
9
|
Email giao dịch
|
10
|
Email của ĐTNT
|
11
|
Số giấy phép kinh doanh
|
12
|
Ngày cấp giấy phép kinh doanh
|
13
|
Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh
|
14
|
Trạng thái ĐTNT
|
15
|
Mã nơi đăng ký mã số đối tượng nộp
thuế
|
16
|
Mã nơi thu thuế
|
17
|
Cấp
|
18
|
Chương
|
19
|
Loại
|
20
|
Khoản
|
21
|
Vốn điều lệ
|
22
|
Mã tiền tệ
|
23
|
Số lao động
|
24
|
Số tài khoản kho bạc
|
25
|
Tài khoản ngân hàng
|
26
|
Tên ngân hàng
|
27
|
Phương pháp hạch toán
|
28
|
Ngày bắt đầu năm tài chính
|
29
|
Ngày kết thúc năm tài chính
|
30
|
Mã số doanh nghiệp chủ quản
|
31
|
Tên doanh nghiệp chủ quản
|
32
|
Địa chỉ doanh nghiệp chủ quản
|
33
|
Mã tỉnh doanh nghiệp chủ quản
|
34
|
Mã quận huyện doanh nghiệp chủ quản
|
35
|
Phương pháp tính thuế GTGT
|
36
|
ĐTNT có hoạt động xuất, nhập khẩu
hay không
|
37
|
ĐTNT có đơn vị thành viên không
|
38
|
ĐTNT có chi nhánh không
|
39
|
ĐTNT có kho hàng hay không
|
40
|
ĐTNT có văn phòng đại diện hay
không
|
41
|
Tên Giám đốc
|
42
|
Địa chỉ giám đốc
|
43
|
Mã tỉnh địa chỉ giám đốc
|
44
|
Mã quận huyện địa chỉ giám đốc
|
45
|
Tên kế toán trưởng
|
46
|
Địa chỉ kế toán trưởng
|
47
|
Mã tỉnh kế toán trưởng
|
48
|
Mã huyện kế toán trưởng
|
49
|
Ngày nhận tờ khai
|
50
|
Ngày thay đổi thông tin
|
51
|
Các thông tin khác nếu có
|
52
|
Có nộp thuế GTGT?
|
53
|
Có nhà thầu hay không?
|
54
|
Ngành nghề kinh doanh
|
55
|
Ngày đóng cửa
|
56
|
Lý do đóng cửa
|
57
|
Ngày tái hoạt động
|
58
|
Lý do tái hoạt động
|
59
|
Ngày bắt đầu tạm đóng cửa
|
60
|
Ngày kết thúc tạm đóng cửa
|
61
|
Loại đối tượng nộp thuế
|
62
|
Lý do tạm đóng cửa
|
63
|
Kiểu ĐTNT
|
64
|
Địa chỉ nhận thông báo thuế
|
65
|
Mã tỉnh địa chỉ nhận thông báo thuế
|
66
|
Mã quận huyện địa chỉ nhận thông
báo thuế
|
67
|
Địa chỉ Email nơi nhận thông báo
thuế
|
68
|
Số điện thoại nơi nhận thông báo
thuế
|
69
|
Số FAX nơi nhận thông báo thuế
|
70
|
Tên chủ doanh nghiệp
|
71
|
Địa chỉ chủ doanh nghiệp
|
72
|
Mã tỉnh địa chỉ chủ doanh nghiệp
|
73
|
Mã quận huyện địa chỉ chủ doanh
nghiệp
|
74
|
Số quyết định thành lập
|
75
|
Ngày quyết định thành lập
|
76
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
77
|
Mã tỉnh cũ đối với ĐTNT chuyển địa
điểm
|
78
|
Mã ĐTNT cũ
|
79
|
Ngày bắt đầu hoạt động
|
80
|
Vốn pháp định
|
81
|
Vốn NSNN
|
82
|
Tỷ lệ % vốn NSNN
|
83
|
Loại tiền vốn NSNN
|
84
|
Vốn nước ngoài
|
85
|
Tỷ lệ % vốn nước ngoài
|
86
|
Loại tiền vốn nước ngoài
|
87
|
Vốn khác
|
88
|
Tỷ lệ % vốn khác
|
89
|
Loại tiền vốn khác
|
90
|
Tình trạng đăng ký
|
91
|
Khu vực kinh tế
|
92
|
Số CMT chủ doanh nghiệp
|
93
|
Ngày cấp CMT chủ doanh nghiệp
|