Công văn số 1537/TCT-TCHQ-KBNN ngày 24/05/2004 của Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan - Kho bạc Nhà nước về việc hướng dẫn Quyết định 1081/QĐ-BTC

Số hiệu 1537/TCT-TCHQ-KBNN
Ngày ban hành 24/05/2004
Ngày có hiệu lực 24/05/2004
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Kho bạc Nhà nước Trung ương,Tổng cục Hải quan,Tổng cục Thuế
Người ký Lê Mạnh Hùng,Nguyễn Văn Ninh,Phạm Sỹ Danh
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG - TỔNG CỤC HẢI QUAN - TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1537/TCT-TCHQ-KBNN
V/v hướng dẫn QĐ 1081/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2004

 

Kính gửi:

Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước  các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 1081/QĐ-BTC ngày 6/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành “Quy chế về việc phối hợp công tác giữa hệ thống Thuế, Hải quan và Kho bạc Nhà nước trong quản lý thu thuế và các Khoản thu ngân sách Nhà nước”, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan và Kho bạc Nhà nước hướng dẫn một số Điểm cụ thể như sau:

I- PHỐI HỢP TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Ba ngành kết nối vào cơ sở dữ liệu “Danh Mục hệ thống dùng chung trong ngành Tài chính” để sử dụng dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý của mỗi ngành.

Danh Mục hệ thống dùng chung trong ngành tài chính gồm:

- Danh Mục Mục lục ngân sách Nhà nước;

- Danh Mục địa bàn hành chính;

- Danh Mục cơ quan Thuế;

- Danh Mục cơ quan Hải quan;

- Danh Mục cơ quan Kho bạc Nhà nước.

1- Hệ thống Thuế

1.1- Thông tin sử dụng chung

Hệ thống Thuế có trách nhiệm cập nhật và cung cấp các thông tin để sử dụng thống nhất trong ba hệ thống, bao gồm:

- Cập nhật danh Mục cơ quan Thuế vào “Danh Mục hệ thống dùng chung trong ngành Tài chính”.

- Danh bạ đối tượng nộp thuế (ĐTNT): căn cứ vào đăng ký thuế cảu ĐTNT, Cục thuế lập danh bạ các ĐTNT do Cục thuế trực tiếp quản lý và danh bạ các ĐTNT do Chi cục thuế quản lý gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp.

Thông tin về danh bạ ĐTNT gồm các chỉ tiêu: mã số thuế, tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, E-mail, chương, loại, Khoản theo Mục lục ngân sách...

1.2- Thông tin cung cấp cho hệ thống Hải quan

1.2.1- Thông tin vi phạm của các ĐTNT:

- Danh sách các ĐTNT có đăng ký kinh doanh nhưng không có địa chỉ;

- Danh sách và số tiền từng loại thuế của các đối tượng nợ thuế;

- Danh sách các ĐTNT hoạt động kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu khi cơ quan Thuế phát hiện có hành vi trốn lậu thuế như:

+ Các bất hợp lý về giá vốn, giá bán theo kê khai của ĐTNT với giá thực tế trên thị trường của hàng hoá xuất, nhập khẩu;

+ Các ĐTNT hoạt động kinh doanh hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu kê khai khống thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào để hoàn thuế GTGT;

+ Khai báo giá hàng hoá nhập khẩu quá cao hoặc quá thấp so với giá thị trường làm ảnh hưởng đến việc xác định thuế thu nhập;

+ Các kê khai về hàng hoá là nguyên vật liệu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu; hàng tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập; hàng phục vụ an ninh quốc phòng, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học,hàng hoá để đầu tư tạo tài sản cố định... sử dụng không đúng Mục đích nhằm trốn thuế.

1.2.2- Tổng cục Thuế cung cấp cho Tổng cục Hải quan thông tin về đăng ký thuế của các ĐTNT có đăng ký hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.

1.2.3- Các thông tin khác:

- Danh sách và số tiền thuế được hoàn trả của các ĐTNT kinh doanh xuất nhập khẩu;

[...]