Quy chế số 2-TC/V9 về việc quy định ngạch kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 2-TC/V9
Ngày ban hành 15/09/1983
Ngày có hiệu lực 30/09/1983
Loại văn bản Văn bản khác
Cơ quan ban hành Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Người ký Trần Lê
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2-BTC/V9

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 1983

 

QUY CHẾ

CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO SỐ 2-BTC/V9 NGÀY 15-9-1983 QUY ĐỊNH NGẠCH KIỂM SÁT VIÊN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ điều 26 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 4-7-1981;
Nay định Quy chế ngạch kiểm sát viên như sau,

Điều 1: Vị trí, trách nhiệm kiểm sát viên.

1. Kiểm sát viên là những cán bộ ngành kiểm sát nhân dân được Hội đồng Nhà nước cử hoặc viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm theo quy định của Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân để thực hiện chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hành quyền công tố, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

2. Dưới sự lãnh đạo, tập trung, thống nhất của viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các kiểm sát viên làm nhiệm vụ theo sự phân công và uỷ nhiệm của viện trưởng cấp mình.

Căn cứ để tiến hành kiểm sát là Hiến pháp, luật, các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhà nước và Hội đồng bộ trưởng.

3. Kiểm sát viên phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa; hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân, dũng cảm đấu tranh bảo vệ chân lý, bảo vệ pháp chế thống nhất, phải đề cao ý thức tổ chức, kỷ luật, tinh thần cảnh giác cách mạng; phấn đấu rèn luyện nâng cao trình độ và 5 đức tính của cán bộ kiểm sát là công minh, chính trực, khách quan, thận trọng và khiêm tốn.

Điều 2: Cấp, bậc trong ngạch kiểm sát viên.

Ngạch kiểm sát viên gồm có kiểm sát viên cao cấp, kiểm sát viên trung cấp, kiểm sát viên sơ cấp.

1. Kiểm sát viên cao cấp 4 bậc:

- Kiểm sát viên cao cấp bậc 1

- Kiểm sát viên cao cấp bậc 2

- Kiểm sát viên cao cấp bậc 3

- Kiểm sát viên cao cấp bậc 4

2. Kiểm sát viên trung cấp 3 bậc:

- Kiểm sát viên trung cấp bậc 1

- Kiểm sát viên trung cấp bậc 2

- Kiểm sát viên trung cấp bậc 3

3. Kiểm sát viên sơ cấp 3 bậc:

- Kiểm sát viên sơ cấp bậc 1

- Kiểm sát viên sơ cấp bậc 2

- Kiểm sát viên sơ cấp bậc 3

Điều 3: Tiêu chuẩn kiểm sát viên.

1. Kiểm sát viên cao cấp.

- Có phẩm chất, năng lực chính trị vững; nắm và vận dụng tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chức năng, nhiệm vụ của ngành vào hoạt động thực tiễn công tác kiểm sát; có trình độ nghiên cứu, tổng hợp, phát hiện và đề xuất biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm.

- Tốt nghiệp cao đẳng kiểm sát hoặc học đại học pháp lý.

[...]