Pháp lệnh sửa đổi thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh năm 1980 do Ủy ban thương vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu | 120-LCT |
Ngày ban hành | 23/06/1980 |
Ngày có hiệu lực | 24/06/1980 |
Loại văn bản | Pháp lệnh |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký | Trường Chinh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120-LCT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 1980 |
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Sau khi xét đề nghị của Hội đồng Chính phủ về việc sửa đổi và bổ sung một số điểm
về thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh cho phù hợp với yêu cầu của tình
hình mới;
Sau khi nghe ý kiến của Uỷ ban kế hoạch và ngân sách và Uỷ ban dự án pháp luật
của Quốc hội;
Sửa lại suất miễn thu quy định ở các Điều 14, 23, 26 của Điều lệ thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp, ban hành theo Nghị quyết số 200 NQ/TVQH ngày 18 tháng 1 năm 1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, như sau:
- Suất miễn thu đối với các ngành sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng và kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp, tương đương với mức bình quân lương chính của công nhân xí nghiệp quốc doanh cùng ngành ở địa phương.
- Suất miễn thu đối với ngành phục vụ và ngành ăn uống thấp hơn suất miễn thu đối với các ngành sản xuất tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp 10%.
- Suất miễn thu đối với ngành thương nghiệp thấp hơn suất miễn thu đối với các ngành sản xuất tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp 20%.
Căn cứ vào nguyên tắc tính suất miễn thu trên đây, Hội đồng Chính phủ quy định cụ thể và điều chỉnh suất miễn thu cho từng ngành và từng thời gian.
Xoá bỏ thuế lợi tức vượt mức và sửa lại các Điều 16, 22, 24 và 27 của Điều lệ thuế công thương nghiệp ban hành theo Nghị quyết số 200 NQ/TVQH ngày 18 tháng 1 năm 1966 và Nghị quyết số 488NQ/QHK4 ngày 26 tháng 9 năm 1974 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, như sau:
Điều 16 mới:
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hợp tác xã sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng và kinh doanh nông nghiệp, không thuộc diện nộp tiền, tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần sau đây:
Bậc |
Phần lợi tức chịu thuế bình quân xã viên quy ra cả năm |
Thuế suất |
1 |
- Từ 100 đồng trở xuống |
8% |
2 |
- Trên 100 đồng đến 200 đồng |
11% |
3 |
- Trên 200 đồng đến 500 đồng |
14% |
4 |
- Trên 500 đồng đến 1.000 đồng |
18% |
5 |
- Trên 1.000 đồng đến 1.600 đồng |
22% |
6 |
- Trên 1.600 đồng đến 2.200 đồng |
26% |
7 |
- Trên 2.200 đồng đến 2.800 đồng |
30% |
8 |
- Trên 2.800 đồng đến 3.500 đồng |
35% |
9 |
- Trên 3.500 đồng |
40% |
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hộ riêng lẻ sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, vận tải, xây dựng và kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp, tính trên lợi tức chịu thuế của cả hộ theo biểu thuế quy định ở Điều 16 mới cộng thêm 5% hoặc 10% số thuế đã tính; đối với các ngành, nghề xét thấy không cần đưa vào tổ chức sản xuất tập thể thì không phải chịu mức thuế cộng thêm.
Hội đồng Chính phủ quy định cụ thể các tỷ lệ thuế phải cộng thêm cho từng ngành, nghề nói ở trên.
Điều 24 mới:
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hộ riêng lẻ kinh doanh ngành phục vụ, ngành ăn uống tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần sau đây:
Bậc |
Phần lợi tức chịu thuế quy ra cả năm của cả hộ |
Thuế suất |
1 |
- Từ 100 đồng trở xuống |
10% |
2 |
- Trên 100 đồng đến 200 đồng |
13% |
3 |
- Trên 200 đồng đến 500 đồng |
16% |
4 |
- Trên 500 đồng đến 1.000 đồng |
20% |
5 |
- Trên 1.000 đồng đến 1.500 đồng |
24% |
6 |
- Trên 1.500 đồng đến 2.000 đồng |
29% |
7 |
- Trên 2.000 đồng đến 2.500 đồng |
34% |
8 |
- Trên 2.500 đồng đến 3.000 đồng |
40% |
9 |
- Trên 3.000 đồng đến 4.000 đồng |
46% |
10 |
- Trên 4.000 đồng đến 5.000 đồng |
53% |
11 |
- Trên 5.000 đồng |
60% |
Thuế lợi tức doanh nghiệp đối với các hộ riêng lẻ kinh doanh ngành thương nghiệp tính theo biểu thuế luỹ tiến từng phần sau đây:
|
Phần lợi tức chịu thuế quy ra cả năm của cả hộ |
Thuế suất |
1 |
- Từ 100 đồng trở xuống |
12% |
2 |
- Trên 100 đồng đến 200 đồng |
15% |
3 |
- Trên 200 đồng đến 500 đồng |
20% |
4 |
- Trên 500 đồng đến 900 đồng |
25% |
5 |
- Trên 900 đồng đến 1.400 đồng |
30% |
6 |
- Trên 1.400 đồng đến 1.900 đồng |
36% |
7 |
- Trên 1.900 đồng đến 2.400 đồng |
42% |
8 |
- Trên 2.400 đồng đến 3.400 đồng |
48% |
9 |
- Trên 3.400 đồng đến 4.400 đồng |
55% |
10 |
- Trên 4.400 đồng đến 5.500 đồng |
62% |
11 |
- Trên 5.500 đồng |
70% |
Thêm vào Điều 34 của Điều lệ thuế công thương nghiệp ban hành theo Nghị quyết số 200 NQ/TVQH ngày 18 tháng 1 năm 1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội đoạn cuối sau đây:
Đối với những trường hợp buôn chuyến lớn, thì áp dụng thuế 15%. Hội đồng Chính phủ quy định loại hàng và mức doanh thu để xếp vào loại buôn chuyến lớn.