Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2013 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành được rà soát năm 2012
Số hiệu | 96/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Niê Thuật |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 19 tháng 07 năm 2013 |
CÔNG BỐ CÁC DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND TỈNH BAN HÀNH ĐƯỢC RÀ SOÁT NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành được rà soát năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 04/7/2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành được rà soát năm 2012 kèm theo Nghị quyết này, gồm:
1. Danh mục văn bản Quy phạm pháp luật hiện hành: 90 văn bản;
2. Danh mục văn bản Quy phạm pháp luật bãi bỏ: 01 văn bản;
3. Danh mục văn bản Quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành: 22 văn bản.
Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
1. Tham mưu cho Hội đồng nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới để thay thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc Danh mục được nêu tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết này.
2. Không áp dụng thi hành đối với các văn bản thuộc các Danh mục được nêu tại các khoản 2 và 3, Điều 1, Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà soát
năm 2012)
STT |
Tên loại |
Số - Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Ghi chú |
1 |
Nghị quyết |
15/2002/NQ-HĐ |
11/7/2002 |
Về việc thông qua Bản quy định về xây dựng, phê duyệt và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Giao UBND tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế. |
2 |
Nghị quyết |
06/2003/NQ-HĐ6 |
10/1/2003 |
Về "Đề án đặt tên đường phố, thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 2" |
|
3 |
Nghị quyết |
02/2005/NQ-HĐND |
21/7/2005 |
Về việc ban hành chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh |
Nội dung tại các khoản 1 và 4, Điều 1 đã được điều chỉnh tại Điều 1, Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh. |
4 |
Nghị quyết |
11/2006/NQ-HĐND |
13/1/2006 |
Về việc bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã |
|
5 |
Nghị quyết |
29/2006/NQ-HĐND |
11/5/2006 |
Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
6 |
Nghị quyết |
40/2006/NQ-HĐND |
11/10/2006 |
Quy định một số chế độ chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình |
Một số từ ngữ tại điểm 1, khoản II, Điều 1; điểm 4, khoản III; điểm 2, khoản IV, Điều 1, và kinh phí thực hiện tại Khoản IV, Điều 1, Nghị quyết này đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1, Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
7 |
Nghị quyết |
41/2006/NQ-HĐND |
11/10/2006 |
Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã |
|
8 |
Nghị quyết |
51/2006/NQ-HĐND |
14/12/2006 |
Về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã |
Giao UBND tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế. |
9 |
Nghị quyết |
04/2007/NQ-HĐND |
13/4/2007 |
Về đặt tên đường Trung tâm thị trấn Ea Súp, huyên Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk |
|
10 |
Nghị quyết |
08/2007/NQ-HĐND |
13/4/2007 |
Về cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ thuật tỉnh Đắk Lắk |
|
11 |
Nghị quyết |
09/2007/NQ-HĐND |
13/4/2007 |
Về mức thu các loại phí, lệ phí |
Giao UBND tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế. |
12 |
Nghị quyết |
14/2007/NQ-HĐND |
13/7/2007 |
Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
13 |
Nghị quyết |
15/2007/NQ-HĐND |
13/10/2007 |
Về các loại phí và lệ phí |
Giao UBND tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện và trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế. |
14 |
Nghị quyết |
26/2007/NQ-HĐND |
17/10/2007 |
Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 |
Giao UBND tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện và trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế. |
15 |
Nghị quyết |
39/2007/NQ-HĐND |
21/12/2007 |
Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Quảng phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk |
|
16 |
Nghị quyết |
12/2008/NQ-HĐND |
11/7/2008 |
Về việc quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp |
|
17 |
Nghị quyết |
19/2008/NQ-HĐND |
8/10/2008 |
Về việc đặt tên đường Trung tâm thị trấn Liên Sơn, huyện Lăk, tỉnh Đắk Lắk |
|
18 |
Nghị quyết |
21/2008/NQ-HĐND |
8/10/2008 |
Về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
19 |
Nghị quyết |
22/2008/NQ-HĐND |
8/10/2008 |
Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 |
|
20 |
Nghị quyết |
23/2008/NQ-HĐND |
8/10/2008 |
Về việc phát triển giáo dục mầm non tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 |
Giao UBND tỉnh chỉ đạo nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện và trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế. |
21 |
Nghị quyết |
31/2008/NQ-HĐND |
19/12/2008 |
Về quy định một số chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2009 - 2013 |
Khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết này đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 30/8/2011 của HĐND tỉnh |
22 |
Nghị quyết |
34/2008/NQ-HĐND |
19/12/2008 |
Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk |
|
23 |
Nghị quyết |
02/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Tại điểm a, khoản 2.1, Điều 1 có quy định "Đối với chất thải rắn thông thường ... mức thu: bằng 10% mức thu Phí vệ sinh tại khoản 6, mục I, Điều 1, Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh", tuy nhiên, mức thu phí vệ sinh tại khoản 6, mục I, Điều 1, Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND đã được sửa đổi tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh |
24 |
Nghị quyết |
03/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lăk |
|
25 |
Nghị quyết |
06/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015 |
|
26 |
Nghị quyết |
07/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về việc điều chỉnh chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh |
|
27 |
Nghị quyết |
09/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015 |
|
28 |
Nghị quyết |
11/2009/NQ-HĐND |
10/7/2009 |
Về việc điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
29 |
Nghị quyết |
03/2010/NQ-HĐND |
9/7/2010 |
Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2010 - 2015 |
|
30 |
Nghị quyết |
04/2010/NQ-HĐND |
9/7/2010 |
Về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố |
|
31 |
Nghị quyết |
05/2010/NQ-HĐND |
9/7/2010 |
Về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh |
|
32 |
Nghị quyết |
07/2010/NQ-HĐND |
9/7/2010 |
Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015 |
|
33 |
Nghị quyết |
08/2010/NQ-HĐND |
9/7/2010 |
Về việc quy định phân cấp nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015 |
|
34 |
Nghị quyết |
21/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk |
|
35 |
Nghị quyết |
22/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 |
|
36 |
Nghị quyết |
23/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011 |
|
37 |
Nghị quyết |
25/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND, ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí |
|
38 |
Nghị quyết |
26/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản Nhà nước tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk |
|
39 |
Nghị quyết |
27/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh |
|
40 |
Nghị quyết |
28/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
41 |
Nghị quyết |
30/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh |
|
42 |
Nghị quyết |
31/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. |
|
43 |
Nghị quyết |
32/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh |
|
44 |
Nghị quyết |
33/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối
với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố
và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở. |
|
45 |
Nghị quyết |
34/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đợt 3) |
|
46 |
Nghị quyết |
35/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 |
|
47 |
Nghị quyết |
36/2010/NQ-HĐND |
10/12/2010 |
Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 |
|
48 |
Nghị quyết |
15/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" trên địa bàn tỉnh |
|
49 |
Nghị quyết |
16/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
50 |
Nghị quyết |
17/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 |
|
51 |
Nghị quyết |
18/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập |
|
52 |
Nghị quyết |
19/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh |
|
53 |
Nghị quyết |
22/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 |
|
54 |
Nghị quyết |
23/2011/NQ-HĐND |
30/8/2011 |
Về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 |
|
55 |
Nghị quyết |
27/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015 |
|
56 |
Nghị quyết |
30/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
|
57 |
Nghị quyết |
32/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi |
|
58 |
Nghị quyết |
33/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
|
59 |
Nghị quyết |
34/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về miễn phí xây dựng. |
|
60 |
Nghị quyết |
38/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 - 2015 |
|
61 |
Nghị quyết |
39/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk |
|
62 |
Nghị quyết |
40/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về Phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 |
|
63 |
Nghị quyết |
41/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk |
|
64 |
Nghị quyết |
42/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 |
|
65 |
Nghị quyết |
43/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015 |
|
66 |
Nghị quyết |
44/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012 - 2015 |
|
67 |
Nghị quyết |
45/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về chế độ chính sách dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
68 |
Nghị quyết |
46/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 |
|
69 |
Nghị quyết |
47/2011/NQ-HĐND |
22/12/2011 |
Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 |
|
70 |
Nghị quyết |
50/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 |
|
71 |
Nghị quyết |
51/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa VBQPPL trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
72 |
Nghị quyết |
52/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc Quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 |
|
73 |
Nghị quyết |
53/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
74 |
Nghị quyết |
54/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk |
|
75 |
Nghị quyết |
55/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
76 |
Nghị quyết |
56/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
77 |
Nghị quyết |
57/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
78 |
Nghị quyết |
58/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về việc quy định chế độ đặc thù đối với Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải |
|
79 |
Nghị quyết |
59/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
|
80 |
Nghị quyết |
60/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về Phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2015 |
|
81 |
Nghị quyết |
61/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn, giai đoạn 2012 - 2015 |
|
82 |
Nghị quyết |
63/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về bảo tồn, phát huy di sản – không gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 |
|
83 |
Nghị quyết |
65/2012/NQ-HĐND |
6/7/2012 |
Về nâng cao chất lượng hoạt động của Công an xã, giai đoạn 2012-2016 |
|
84 |
Nghị quyết |
75/2012/NQ-HĐND |
21/12/2012 |
Về khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013 |
|
85 |
Nghị quyết |
76/2012/NQ-HĐND |
21/12/2012 |
Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
86 |
Nghị quyết |
78/2012/NQ-HĐND |
21/12/2012 |
Về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk |
|
87 |
Nghị quyết |
79/2012/NQ-HĐND |
21/12/2012 |
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
|
88 |
Nghị quyết |
80/2012/NQ-HĐND |
21/12/2012 |
Về việc quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh |
|
89 |
Nghị quyết |
81/2012/NQ-HĐND |
21/12/2012 |
Về Chương trình việc làm và dạy nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 |
|
90 |
Nghị quyết |
82/2012/NQ-HĐND |
21/12/2012 |
Về việc quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc tỉnh |
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà
soát năm 2012)
Stt |
Tên loại |
Số - Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Lý do bãi bỏ |
Ghi chú |
1 |
Nghị quyết |
42/2006/NQ-HĐND |
11/10/2006 |
Về cơ chế đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk |
Cơ chế đầu tư theo hình thức xây dựng chuyển giao trên địa bàn tỉnh cần được áp dụng thống nhất theo quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao và Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP. |
Đối với các Hợp đồng đã được ký kết và thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 42/2006/NQ-HĐND của HĐND tỉnh nhưng chưa thực hiện xong thì vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết này |