HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2013/NQ-HĐND
|
Bắc
Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN; HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG, XÂY DỰNG, PHỔ BIẾN
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT MỚI CÓ HIỆU QUẢ VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN CHO CÁC ĐỊA
PHƯƠNG SẢN XUẤT LÚA GIAI ĐOẠN 2013-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực
hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số
42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của UBND tỉnh tại
Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 01/7/2013 về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông,
xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề
nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của
đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến
nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành
nghề nông thôn từ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương hỗ trợ
sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày được
thông qua.
Điều 3.
Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; UBND tỉnh
hàng năm xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
Trung ương để hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn;
hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu
quả và ngành nghề nông thôn cho các huyện, thành phố; hướng dẫn thanh quyết
toán nguồn vốn đúng quy định.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa
XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN; HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG, XÂY DỰNG, PHỔ BIẾN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT
MỚI CÓ HIỆU QUẢ VÀ NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG SẢN XUẤT LÚA GIAI ĐOẠN
2013 – 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh
Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
Quy định này quy định mức hỗ trợ
đầu tư các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông,
xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề
nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Nguồn vốn hỗ trợ
Từ Ngân sách Trung ương hỗ trợ bổ
sung có mục tiêu cho Ngân sách tỉnh hàng năm.
Điều 3.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công
trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn:
a) Hỗ trợ một phần để đầu tư xây
dựng hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, phần còn lại do ngân sách huyện, thành phố
hỗ trợ và các xã tự cân đối từ các nguồn vốn huy động hợp pháp khác do HĐND cùng
cấp xem xét quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế, khả năng ngân sách của
địa phương và phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Ưu tiên hỗ trợ các công trình
thiết yếu phục vụ cho việc sản xuất lúa như: kiên cố hóa kênh mương, đường giao
thông nội đồng, hồ đập chứa nước quy mô nhỏ;
c) Các công trình được đầu tư phải
phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã, nằm trong kế hoạch giao vốn
hàng năm;
2. Hỗ trợ hoạt động khuyến nông,
xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả, ngành nghề nông
thôn:
a) Các hoạt động khuyến nông:
Tùy theo từng nội dung hoạt động để hỗ trợ một phần hoặc 100%;
b) Xây dựng, phổ biến nhân rộng
mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ một phần, phần
còn lại do các tổ chức, cá nhân đóng góp.
Chương II
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ
TRỢ
Điều 4. Nội
dung và mức hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông
thôn
1. Cứng hóa kênh mương: Hỗ trợ
350.000.000 đồng (Ba trăm năm mươi triệu đồng)/km.
2. Đường trục chính giao thông nội
đồng: Hỗ trợ 700.000.000 đồng (Bảy trăm triệu đồng)/km.
3. Hồ đập chứa nước quy mô nhỏ:
Hỗ trợ 100% giá trị công trình, nhưng không quá 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)/hồ,
đập.
Điều 5. Hỗ
trợ hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có
hiệu quả và ngành nghề nông thôn
1. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng,
tập huấn và đào tạo
a) Nội dung chi: Chi in ấn tài
liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê
phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học
(nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ
thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, tiền phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: Hỗ
trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: Khai giảng, bế giảng, in chứng
chỉ, khen thưởng, tiền y tế cho lớp học.
b) Đối tượng và mức chi hỗ trợ:
Đối với người nông dân sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;
tiền ăn không quá 50.000 đồng (Năm mươi nghìn đồng)/người/ngày đối với các lớp
tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh và thành phố Bắc Giang; không quá 35.000 đồng
(Ba mươi lăm nghìn đồng)/người/ngày đối với các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại
huyện; không quá 25.000 đồng (Hai mươi lăm nghìn đồng)/người/ngày đối với các lớp
tập huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn.
Đối với các lớp tập huấn, đào tạo
tổ chức tại tỉnh được hỗ trợ thêm tiền đi lại (lượt đi và lượt về) và tiền thuê
chỗ ở cho học viên ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên theo mức chi quy định của
chế độ công tác phí hiện hành đối với công chức, viên chức nhà nước (không hỗ
trợ cho học viên ở xa nơi cư trú dưới 15 km).
Đối với chủ trang trại, chủ
doanh nghiệp được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
tiền thuê chỗ ở bằng 50% theo mức quy định tại tiết 1, điểm b, khoản 1 Điều
này.
Đối với người hoạt động khuyến
nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;
100% chi phí thuê chỗ ở cho học viên ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên đối với
các lớp tập huấn, đào tạo tổ chức tại tỉnh.
Đối với người hoạt động khuyến
nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu
học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, chỗ ở cho người học theo mức quy định tại tiết
1, điểm b, khoản 1 Điều này.
Chi bồi dưỡng giảng viên: Thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
Chi phí cho việc tổ chức lớp học,
gồm: Thuê hội trường, trang trí, khánh tiết, phục vụ, mức chi theo thực tế
nhưng tối đa không quá 700.000 đồng (Bảy trăm nghìn đồng)/lớp học đối với các lớp
học tổ chức tại tỉnh và thành phố Bắc Giang và 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)/lớp
học đối với các lớp học tổ chức tại địa phương còn lại; tiền nước uống không
quá 5.000 đồng (Năm nghìn đồng)/người/ngày.
2. Chi thông tin tuyên truyền
a) Diễn đàn khuyến nông, gồm:
Chi thuê hội trường; tài liệu; tiền nước uống; báo cáo viên; hỗ trợ ăn, ở, đi lại
cho đại biểu tham gia diễn đàn.
Mức hỗ trợ đại biểu tham gia diễn
đàn theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này (trừ tiền nước uống); mức chi nước
uống, báo cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Hội nghị, gồm: Hội nghị tổng
kết khuyến nông, hội nghị giao ban khuyến nông. Mức chi theo quy định hiện hành
về chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Chi tham gia hội chợ triển
lãm hàng nông nghiệp trong nước: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng; 100% chi
phí thuê trang trí, tủ, kệ trưng bày, chi phí vận chuyển hàng (đi và về); hỗ trợ
tiền ăn, ở, đi lại cho những người tham gia tổ chức hoạt động gian hàng, mức
chi theo quy định về chế độ công tác phí hiện hành đối với công chức, viên chức
nhà nước.
3. Chi xây dựng các mô hình
trình diễn về khuyến nông
a) Nội dung hỗ trợ
Xây dựng các mô hình trình diễn
về tiến bộ khoa học và công nghệ;
Xây dựng các mô hình ứng dụng
công nghệ cao trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng công nghệ cao theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với quy định
của Luật Công nghệ cao;
Xây dựng mô hình tổ chức, quản
lý sản xuất, kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
b) Mức hỗ trợ
Mô hình sản xuất nông nghiệp
trình diễn: Ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo, được hỗ trợ 100% chi phí mua giống
và không quá 60% chi phí mua vật tư thiết yếu (bao gồm các loại phân bón, hoá
chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); ở địa bàn trung du và miền núi được hỗ
trợ không quá 80% chi phí mua giống và không quá 50% chi phí mua vật tư thiết yếu;
ở địa bàn đồng bằng được hỗ trợ không quá 60% chi phí mua giống và không quá
30% chi phí mua vật tư thiết yếu.
Mô hình cơ giới hoá nông nghiệp,
bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy
cơ khí, thiết bị: Ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo được hỗ trợ tối đa 75% chi
phí, nhưng không quá 120.000.000 đồng (Một trăm hai mươi triệu đồng)/mô hình; ở
địa bàn trung du và miền núi hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá
100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng)/mô hình; ở địa bàn đồng bằng hỗ trợ tối
đa 30% chi phí, nhưng không quá 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng)/mô hình.
Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ
trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200.000.000 đồng
(Hai trăm triệu đồng)/mô hình.
Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất
kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ không quá
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng)/mô hình.
Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x) số ngày thực
tế thuê.
Chi triển khai mô hình trình diễn:
Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi khác (nếu có). Mức
chi hỗ trợ theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này, trong đó mức chi hỗ trợ
tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá 25.000 đồng (Hai mươi lăm nghìn đồng)/người/ngày.
4. Chi biên soạn tài liệu hướng
dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình,
giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp.
5. Chi thuê chuyên gia trong nước
phục vụ hoạt động khuyến nông
Căn cứ mức độ cần thiết và khả
năng kinh phí, thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện chương trình, dự
án khuyến nông quyết định lựa chọn thuê chuyên gia trong nước; hình thức thuê
(theo thời gian hoặc theo sản phẩm) cho phù hợp. Mức chi theo hợp đồng thực tế
thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu của công việc và trình độ
của chuyên gia, nhưng không quá 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)/người/tháng.
Điều 6.
Nội dung và mức chi hỗ trợ quy định tại Nghị quyết
này được áp dụng từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2015./.