Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2023; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 87/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2022
Ngày có hiệu lực 14/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Bùi Văn Nghiêm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2580/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 256/TTr- UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2023, phương án phân b ngân sách cấp tỉnh và s bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2023; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2023, cụ thể như sau:

A. VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023: 5.768.000 triệu đồng, gồm có:

a) Thu nội địa:

5.416.000 triệu đồng, cụ thể:

- Thu DNNN TW quản lý:

175.000 triệu đồng.

- Thu DNNN ĐP quản lý:

210.000 triệu đồng.

- Thu DN có vốn ĐTNN:

225.000 triệu đồng.

- Thuế CTN ngoài quốc doanh:

1.356.000 triệu đồng.

- Thuế thu nhập cá nhân:

520.000 triệu đồng.

- Thuế bảo vệ môi trường:

435.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa nhập khẩu:

174.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước:

261.000 triệu đồng.

- Lệ phí trước bạ:

185.000 triệu đồng.

- Thu phí, lệ phí:

75.000 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí TW:

31.000 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí ĐP:

44.000 triệu đồng.

- Thu thuế SDĐ phi nông nghiệp:

8.000 triệu đồng.

- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước:

90.000 triệu đồng.

- Thu tiền sử dụng đất:

350.000 triệu đồng.

- Thu tiền thuê, bán nhà ở thuộc SHNN;

2.000 triệu đồng.

- Thu từ hoạt động XSKT:

1.650.000 triệu đồng.

- Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước:

8.000 triệu đồng.

- Thu khác ngân sách:

110.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách trung ương:

33.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách địa phương:

77.000 triệu đồng.

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác:

1.000 triệu đồng.

- Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và LNST:

16.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động XNK:

352.000 triệu đồng.

2. Thu NSĐP được sử dụng năm 2023:

11.056.253 triệu đồng, gồm có:

a) Từ nguồn địa phương:

5.858.470 triệu đồng.

- NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa:

5.178.000 triệu đồng.

- Từ nguồn bán 30% nền sinh lợi trong cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ các năm:

2.888 triệu đồng.

- Từ nguồn Đài phát thanh truyền hình tài trợ:

502.135 triệu đồng.

- Từ nguồn ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long:

69.300 triệu đồng.

- Từ nguồn kết dư sử dụng đất năm 2020:

8.000 triệu đồng.

- Từ nguồn tiền sử dụng đất khu tái định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh:

50.000 triệu đồng.

- Từ nguồn kết dư XSKT năm 2020 và các năm trước:

15.747 triệu đồng.

- Từ nguồn vượt thu xổ số kiến thiết:

32.400 triệu đồng.

b) Từ nguồn trung ương bổ sung:

4.774.883 triệu đồng.

- Nguồn bổ sung cân đối:

3.163.701 triệu đồng.

- Nguồn TWBS vốn sự nghiệp:

76.159 triệu đồng.

- Nguồn TWBS vốn đầu tư:

1.298.450 triệu đồng.

- Nguồn TWBS thực hiện 03 CTMTQG:

236.573 triệu đồng, gồm có:

+ Vốn đầu tư:

141.656 triệu đồng.

+ Vốn sự nghiệp:

94.917 triệu đồng.

c) Từ nguồn bội chi (Nguồn vốn vay):

422.900 triệu đồng.

II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

Tổng chi NSĐP năm 2023 là:

11.056.253 triệu đồng, trong đó

1. Theo phân cấp:

 

a) Cấp tỉnh:

6.987.830 triệu đồng.

b) Khối huyện, thị xã, thành phố:

4.068.423 triệu đồng.

2. Theo lĩnh vực:

 

2.1. Chi cân đối ngân sách địa phương:

9.432.371 triệu đồng.

a) Chi đầu tư phát triển:

3.606.795 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

3.212.545 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

394.250 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên:

5.576.213 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

1.970.296 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

3.605.917 triệu đồng.

c) Chi bổ sung quỹ DTTC:

1.000 triệu đồng.

d) Dự phòng ngân sách:

181.144 triệu đồng.

đ) Chi trả nợ lãi:

23.572 triệu đồng.

e) Chi tạo nguồn CCTL (TK10% trích giữ lại ngân sách):

23.647 triệu đồng.

f) Chi hoàn nguồn XSKT theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội:

20.000 triệu đồng.

2.2. Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu: 1.611.182 triệu đồng.

a) Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ: 1.298.450 triệu đồng.

b) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ: 76.159 triệu đồng.

c) Bổ sung vốn thực hiện 03 chương trình MTQG:

236.573 triệu đồng.

- Vốn đu tư:

141.656 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp:

94.917 triệu đồng.

2.3. Chi trả n gốc:

12.700 triệu đồng.

3. Chi tiết một số lĩnh vực quan trọng:

 

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

2.402.966 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

573.063 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

1.829.903 triệu đồng.

- Sự nghiệp khoa học công nghệ:

29.932 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

28.242 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

1.690 triệu đồng.

B. PHƯƠNG ÁN PHÂN B NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ S B SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh theo nhiệm vụ được phân cấp năm 2023 là 6.975.130 triệu đồng (không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 2.915.123 triệu đồng, chi trả nợ gốc: 12.700 triệu đồng), gồm có:

1. Chi đầu tư phát triển:

4.652.651 triệu đồng.

2. Chi thường xuyên:

2.141.372 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

573.063 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

28.242 triệu đồng.

- Các khoản chi thường xuyên khác:

1.540.067 triệu đồng.

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng.

4. Dự phòng ngân sách:

112.888 triệu đồng.

5. Chi trả nợ phí, lãi vay:

23.572 triệu đồng.

6. Chi tạo nguồn CCTL (TK10% trích giữ lại ngân sách):

23.647 triệu đồng.

7. Chi hoàn nguồn xổ số kiến thiết theo Nghị quyết số 53 của Quốc hội:

20.000 triệu đồng.

C. CHI TRẢ NỢ GỐC:

12.700 triệu đồng.

D. S B SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI:

2.915.123 triệu đồng, gồm có:

- Bổ sung cân đối:

2.327.763 triệu đồng.

- Bổ sung vốn đầu tư:

65.000 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp:

522.360 triệu đồng.

(Kèm theo Phụ lục số liệu chi tiết các biu s 01, 02, 03, 04, 05, 06)

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp - thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị t
nh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH &HĐND,
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin VP.
Đoàn ĐBQH &HĐND;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

 

Biểu số 01

BẢNG TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ TOÁN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết s 87/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Tên nguồn

Số tiền

Ghi chú

I

Từ nguồn địa phương

5.858.470

 

1

Nguồn NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa

5.178.000

 

2

Từ nguồn bán 30% nền trong cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ các năm

2.888

Bố trí trả nợ vay Ngân hàng phát triển

3

Nguồn Đài phát thanh truyền hình tài trợ

502.135

 

4

Nguồn Ngân sách thành phố Vĩnh Long hoàn trả ngân sách tỉnh (nguồn vốn thực hiện dự án khu tái định cư khóm 3, phường 9, thành phố Vĩnh Long)

69.300

 

5

Nguồn kết dư sử dụng đất năm 2020

8.000

 

6

Nguồn thu tiền sử dụng đất khu tái định cư khu công nghiệp Đông Bình, thị xã Bình Minh

50.000

 

7

Nguồn kết dư X số kiến thiết năm 2020 và các năm trước

15.747

 

8

Nguồn vượt thu Xổ số kiến thiết

32.400

 

II

Từ nguồn ngân sách cấp trên bổ sung

4.774.883

 

1

Bổ sung cân đối

3.163.701

 

2

Bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung ương

1.611.182

 

a

B sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ

1.298.450

 

 

Vốn ngoài nước

Vốn trong nước

340.450

958.000

 

b

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ

76.159

 

 

Vn dự bị động viên

15.000

 

 

Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.500

 

 

KP đm bo trật t ATGT

2.692

 

 

KP quản lý, bảo trì đường bộ

41.084

 

 

Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật

483

 

 

Hỗ trợ các Hội nhà báo

200

 

 

KP thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự k và người rối nhiễu tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội

15.200

 

c

Bổ sung vốn thực hiện 03 chương trình MTQG

236.573

 

 

Vốn đầu tư

141.656

 

 

Vốn sự nghiệp

94.917

 

III

Từ nguồn bội chi (nguồn vốn vay)

422.900

 

 

Tổng cộng

11.056.253

 

 

[...]