Nghị quyết 193/NQ-HĐND năm 2024 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 193/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2024
Ngày có hiệu lực 10/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Bùi Văn Nghiêm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 193/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 0612/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 20/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2025; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2025, cụ thể như sau:

A. VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2025 là: 6.868.000 triệu đồng, gồm có:

a) Thu nội địa:

6.732.000 triệu đồng, cụ thể:

- Thu doanh nghiệp nhà nước Trung ương quản lý:

188.000 triệu đồng.

- Thu doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý:

200.000 triệu đồng.

- Thu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

480.000 triệu đồng.

(Trong đó, thuế tối thiểu toàn cầu: 30.000 triệu đng)

- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh:

1.380.000 triệu đồng.

- Thuế thu nhập cá nhân:

635.000 triệu đồng.

- Thuế bảo vệ môi trường:

685.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa nhập khẩu:

274.000 triệu đồng.

+ Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước:

411.000 triệu đồng.

- Lệ phí trước bạ:

190.500 triệu đồng.

- Thu phí, lệ phí:

89.000 triệu đồng, gồm có:

+ Phí, lệ phí Trung ương:

28.000 triệu đồng.

+ Phí, lệ phí địa phương:

61.000 triệu đồng.

- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

9.000 triệu đồng.

- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước:

65.000 triệu đồng.

- Thu tiền sử dụng đất:

480.000 triệu đồng.

- Thu tiền thuê, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:

2.000 triệu đồng.

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:

2.140.000 triệu đồng.

- Thu tiền cấp quyền khai thác tà:i nguyên khoáng sản, tài nguyên nước

500 triệu đồng.

- Thu khác ngân sách:

163.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách trung ương:

65.000 triệu đồng.

+ Thu khác ngân sách địa phương:

98.000 triệu đồng.

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác:

1.000 triệu đồng.

- Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và li nhuận sau thuế:

24.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

136.000 triệu đồng.

2. Thu NSĐP được sử dụng năm 2025: 15.591.532 triệu đồng, gồm có:

a) Từ nguồn địa phương:

7.902.488 triệu đồng.

- NSĐP được hưởng từ các khoản thu nội địa:

6.335.000 triệu đồng.

- Nguồn cải cách tiền lương năm 2024 chuyển sang năm 2025:

100.520 triệu đồng.

- Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh:

676.486 triệu đồng.

+ Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước:

401.102 triệu đồng;

+ Nguồn kết dư tiền sử dụng đất các năm trước:

35.553 triệu đồng;

+ Nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2023:

239.831 triệu đồng;

- Nguồn thu từ viện trợ, tài trợ:

147.082 triệu đồng.

+ Thu viện trợ từ Quỹ Fred Hollows Việt Nam (Theo Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 19/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh):

517 triệu đồng.

+ Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào ngân sách nhà nước:

132.563 triệu đồng.

+ Nguồn vốn công đoàn ngành ngân hàng tài trợ:

12.000 triệu đồng.

+ Nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài:

2.002 triệu đồng.

- Nguồn mượn của Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long:

640.000 triệu đồng.

- Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2024:

3.400 triệu đồng.

b) Từ nguồn trung ương bổ sung:

7.050.744 triệu đồng.

- Bổ sung cân đối ổn định:

3.227.001 triệu đồng.

- Bổ sung tăng thêm của năm 2025:

64.500 triệu đồng.

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đến 2,34 triệu đồng/tháng:

1.329.899 triệu đồng.

- Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp:

412.665 triệu đồng.

- Bổ sung mục tiêu vốn đầu tư:

1.840.993 triệu đồng.

- Nguồn Trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia:

173.118 triệu đồng.

+ Vốn đầu tư:

140.365 triệu đồng.

+ Vốn sự nghiệp:

32.753 triệu đồng.

- Nguồn Trung ương bổ sung thực hiện chính sách đào tạo cán bộ quân sự cấp xã theo Quyết định số 799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:

2.568 triệu đồng.

c) Từ nguồn bội chi (nguồn vốn vay):

638.300 triệu đồng.

II. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Tổng chi NSĐP năm 2025 là:

15.591.532 triệu đồng, trong đó:

1. Theo phân cấp:

a) Cấp tỉnh:

9.746.523 triệu đồng.

b) Khối huyện, thị xã, thành phố:

5.845.009 triệu đồng.

2. Theo lĩnh vực:

 

2.1. Chi cân đối ngân sách địa phương:

13.153.056 triệu đồng.

a) Chi đầu tư phát triển:

5.073.630 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

4.492.430 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

581.200 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên:

7.726.703 triệu đồng.

- Cấp tỉnh:

2.558.894 triệu đồng.

- Khối huyện, thị xã, thành phố:

5.167.809 triệu đồng.

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng.

d) Dự phòng ngân sách:

276.423 triệu đồng.

đ) Chi trả nợ phí, lãi vay:

75.300 triệu đồng.

2.2. Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu:

2.426.776 triệu đồng

a) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ:

412.665 triệu đồng.

b) Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ:

1.840.993 triệu đồng.

c) Bổ sung vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia:

173.118 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp:

32.753 triệu đồng.

- Vốn đầu tư:

140.365 triệu đồng.

2.3. Chi trả nợ gốc:

11.700 triệu đồng.

3. Chi tiết một số lĩnh vực quan trọng:

 

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

3.485.538 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

875.054 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

2.610.484 triệu đồng.

- Sự nghiệp khoa học công nghệ:

35.601 triệu đồng.

+ Cấp tỉnh:

33.911 triệu đồng.

+ Khối huyện, thị xã, thành phố:

1.690 triệu đồng.

B. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh theo nhiệm vụ được phân cấp năm 2025 là 9.734.823 triệu đồng (Không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 4.567.409 triệu đồng, chi trả nợ gốc: 11.700 triệu đồng), gồm có:

1. Chi đầu tư phát triển:

6.473.788 triệu đồng.

2. Chi thường xuyên:

3.004.312 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

875.054 triệu đồng.

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

33.911 triệu đồng.

- Các khoản chi thường xuyên khác:

2.095.347 triệu đồng.

3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.000 triệu đồng.

4. Dự phòng ngân sách:

180.423 triệu đồng.

5. Chi trả nợ phí, lãi vay:

75.300 triệu đồng.

C. CHI TRẢ NỢ GỐC:

11.700 triệu đồng.

D. SỐ BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI:

4.567.409 triệu đồng,

gồm có:

 

- Bổ sung cân đối ổn định:

2.327.763 triệu đồng.

- Bổ sung để đảm bảo dự toán chi cân đối NSĐP:

125.082 triệu đồng.

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đến 2,34 triệu đồng/tháng:

1.066.704 triệu đồng.

- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết:

65.000 triệu đồng.

- Bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp:

982.860 triệu đồng.

(Kèm theo số liệu chi tiết tại Biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08)

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

[...]
10