Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 86/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Văn Eng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2016/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12, ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét Tờ trình số 3316/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc Ban hành một số cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp thứ 4, Khóa XVI nhiệm kỳ 2016 - 2021.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua ban hành một số cơ chế, chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh: nghị quyết này quy định cơ chế, chính sách đối với hoạt động xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên phạm vi toàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020.
- Đối tượng áp dụng: mọi công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; các cơ quan, đơn vị trong hệ thống Dân Số-KHHGĐ các cấp; cơ sở y tế công lập và ngoài công lập tham gia cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS; cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong lĩnh vực phân phối, cung ứng phương tiện tránh thai và hàng hóa KHHGĐ/SKSS, cung ứng dịch vụ KHHGĐ/SKSS;
2. Quy định về một số cơ chế chính sách xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020.
2.1. Hình thức cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
a) Đối tượng được cấp miễn phí phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh là người có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai thuộc diện hộ nghèo theo Quyết định 59/2015/QĐ- TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
b) Đối tượng không được cấp miễn phí phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh: là người có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai không thuộc điểm a mục 2.1 khoản này.
2.2. Quy định về giá phương tiện tránh thai và giá dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trong hoạt động xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ.
- Đối với phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh đã có giá theo quy định của Bộ Y tế, Tổng cục Dân Số-KHHGĐ: Thực hiện áp dụng theo giá quy định của Bộ Y tế hoặc Tổng cục Dân Số-KHHGĐ.
- Đối với phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản, dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh chưa có giá: Sở Y tế xây dựng giá dịch vụ trình các cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
2.3. Quy định về các đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh theo hình thức xã hội hóa.
a) Các đơn vị cung cấp dịch vụ KHHGĐ, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
- Các đơn vị sự nghiệp công lập được Bộ Y tế, Sở Y tế phê duyệt danh mục kỹ thuật:
+ Tuyến tỉnh gồm: Bệnh viện đa khoa tỉnh; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản.
+ Tuyến huyện gồm: Bệnh viện đa khoa, phòng khám đa khoa khu vực, trung tâm Y tế, Trung tâm Dân số-KHHGĐ.
+ Tuyến xã: Trạm Y tế.