Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 467/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/07/2016
Ngày có hiệu lực 11/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Kpă Thuyên
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 467/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 11 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÃ HỘI HÓA CUNG CẤP PHƯƠNG TIỆN TRÁNH THAI VÀ DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI KHU VỰC THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

Căn cứ Pháp lệnh Dân số năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 59/2014/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy , tiêu chuẩn của các sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/05/2013 của Thtướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy , tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020”;

Thực hiện Công văn số 3421/BYT-TCDS ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế về việc triển khai xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ KHHGĐ/SKSS tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Gia Lai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai với các nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu.

1.1 Mục tiêu tng quát: Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng về phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS có chất lượng cho người dân nhằm đảm bảo sự công bằng xã hội, sự bền vững của Chương trình dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ); huy động và nâng cao hiệu quả của các nguồn lực đầu tư từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cho chương trình DS-KHHGĐ phù hợp với xu thế hướng phát triển kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.

1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020.

- Đa dạng hóa phương tiện tránh thai và hàng hóa KHHGĐ/SKSS, chú trọng vào các phương tiện tránh thai hiện đại có tác dụng lâu dài và hiệu quả. Tiếp nhận và đưa vào sử dụng ít nhất 01 chủng loại phương tiện tránh thai mới tại địa bàn triển khai công tác xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và phục vụ KHHGĐ/SKSS.

- Tăng cường tiếp cận dịch vụ KHHGĐ/SKSS của người dân:

+ Hình thành bộ phận tư vấn và cung ứng dịch vụ KHHGĐ trực thuộc Chi cục Dân Số-KHHGĐ (khi đủ điều kiện).

+ 100% xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn triển khai công tác xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS có cơ sở y tế thực hiện xã hội hóa cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.

2. Địa bàn và đối tượng triển khai:

2.1. Địa bàn triển khai.

Gồm 23 xã, phường thuộc thành phố Pleiku; 06 phường của thị xã An Khê, 04 phường thị xã Ayun Pa; 12 thị trấn thuộc các huyện: Chư Păh, Chư Sê, Chư Pưh, Đăk Đoa, Đức Cơ, Phú Thiện, KBang, Kông Chro, Krông Pa, la Grai, Mang Yang, Chưprông.

TT

Đơn vị

Tổng số

Phường

Thị trấn

Ghi chú

1

Tp Pleiku

23

14

0

9

 

2

Tx. Ayun Pa

4

4

0

0

 

3

TX An Khê

6

6

0

0

 

4

Chư Prông

1

0

1

0

 

5

Chư Păh

1

0

1

0

 

6

Chư Pưh

1

0

1

0

 

7

Chư Sê

1

0

1

0

 

8

Đak Đoa

1

0

1

0

 

9

Đức Cơ

1

0

1

0

 

10

Phú Thiện

1

0

1

0

 

11

Kbang

1

0

1

0

 

12

Kongchro

1

0

1

0

 

13

Krông Pa

1

0

1

0

 

14

la Grai

1

0

1

0

 

15

Mang Yang

1

0

1

0

 

Tổng

45

24

12

9

 

2.2. Đối tượng.

a) Đối tượng tác động: Các đơn vị, tổ chức và cá nhân trực tiếp thực hiện phân phối cung ứng phương tiện tránh thai, hàng hóa KHHGĐ/SKSS, cơ sy tế trong và ngoài công lập có cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.

[...]