HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 06 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định
dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
67/TTr-UBND ngày 15/11/2013 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012
của Uỷ ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2012 như sau:
A. TỔNG THU NSNN:
9.139.272 triệu đồng.
Bao gồm các nguồn thu sau đây:
I. THU CÂN ĐỐI NS TRÊN ĐỊA BÀN:
3.241.540 triệu đồng
1. Thu nội địa: 1.763.913 triệu đồng
+ Thu từ DNNN TW quản lý: 168.662
triệu đồng
+ Thu từ DNNN ĐP quản lý: 274.752
triệu đồng
+ Thu từ DN có vốn đầu tư nước
ngoài: 110.892 triệu đồng
+ Thu thuế CTN ngoài quốc doanh:
357.915 triệu đồng
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
6.517 triệu đồng
+ Thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao: 184.457 triệu đồng
+ Lệ phí trước bạ: 56.626 triệu đồng
+ Thuế bảo vệ môi trường: 122.665
triệu đồng
+ Thu phí - lệ phí: 122.394 triệu
đồng
+ Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước:
10.738 triệu đồng
+ Thu tiền sử dụng đất: 242.613
triệu đồng
+ Thu tiền bán và thuê nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước: 4.904 triệu đồng
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 10
triệu đồng
+ Thu khác ngân sách: 100.768 triệu
đồng
2. Thu thuế xuất nhập khẩu: 98.387
triệu đồng
3. Thu kết dư ngân sách năm trước:
768.022 triệu đồng
4. Thu chuyển nguồn: (Trong cân đối)
528.218 triệu đồng
5. Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng:
75.000 triệu đồng
6. Thu viện trợ: 8.000 triệu đồng
II. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ
CHI QUẢN LÝ QUA NSNN: 1.453.361 triệu đồng
+ Thu học phí: 41.665 triệu đồng
+ Thu viện phí: 247.012 triệu đồng
+ Thu xổ số KT: 891.757 triệu đồng
+ Thu huy động đóng góp XD cơ sở hạ
tầng: 3.981 triệu đồng
+ Các khoản huy động đóng góp
khác: 8.676 triệu đồng
+ Thu chuyển nguồn XSKT 2011 sang:
260.270 triệu đồng
III. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH
CÁC CẤP: 4.438.436 triệu đồng.
+ Tỉnh nhận của TW: 2.182.254 triệu
đồng
+ Huyện, thành phố nhận của tỉnh:
1.935.389 triệu đồng
+ Xã, phường, thị trấn nhận của
huyện, TP: 320.793 triệu đồng.
IV.
THU TỪ NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NỘP LÊN: 5.935 triệu đồng
B. THU NSĐP ĐƯỢC
HƯỞNG: 8.976.611 triệu đồng
Bao gồm các khoản chi sau:
I. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP: 4.880.031 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển: 1.420.104 triệu đồng
+ Chi xây dựng
cơ bản: 1.418.657 triệu đồng
+ Chi hỗ trợ vốn
cho DN theo chế độ: 1.447 triệu đồng
2. Chi thường xuyên: 3.071.054 triệu
đồng
+ Chi an ninh: 24.125 triệu đồng
+ Chi quốc phòng địa phương:
70.886 triệu đồng
+ Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề: 1.186.637 triệu đồng
+ Chi y tế: 295.995 triệu đồng
+ Chi khoa học công nghệ: 15.531
triệu đồng
+ Chi sự nghiệp môi trường: 40.583
triệu đồng
+ Chi văn hoá thông tin: 46.007
triệu đồng
+ Chi phát thanh - truyền hình:
8.046 triệu đồng
+ Chi thể dục thể thao: 16.843 triệu
đồng
+ Chi đảm bảo xã hội: 202.549 triệu
đồng
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 386.468
triệu đồng
+ Chi quản lý hành chính: 605.546
triệu đồng
+ Chi trợ giá các mặt hàng chính
sách: 4.458 triệu đồng
+ Chi khác ngân sách: 167.380 triệu
đồng
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1.000 triệu đồng
4. Chi chuyển nguồn: 387.799 triệu
đồng
5. Chi viện trợ, tài trợ: 74 triệu
đồng
II. CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI: 1.232.500 triệu đồng
1. Chi từ nguồn XSKT: 931.500 triệu
đồng
1.1. Chi đầu tư: 385.977 triệu đồng
1.2. Chi duy tu sửa chữa các công
trình phúc lợi công cộng 32.345 triệu đồng
1.3. Chi chuyển nguồn XSKT năm
2013: 260.270 triệu đồng
1.4. Chi BSMT cho ngân sách cấp dưới:
204.055 triệu đồng
1.5. Chi trả nợ: 48.853 triệu đồng
2. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề: 39.631 triệu đồng
3. Chi sự nghiệp y tế: 247.012 triệu
đồng
4. Chi sự nghiệp kinh tế: 2.416
triệu đồng
5. Chi sự nghiệp xã hội: 7.540 triệu
đồng
6. Chi an ninh - quốc phòng: 1.130 triệu đồng
7. Chi QLHC đảng đoàn thể: 136 triệu
đồng
8. Chi đầu tư XDCB: 1.156 triệu đồng
9. Chi bổ sung cấp xã từ nguồn thu
GTNT: 173 triệu đồng
10. Chi chuyển nguồn học phí:
1.806 triệu đồng
III. CHI BỔ SUNG NGÂN SÁCH CẤP
DƯỚI: 2.051.953 triệu đồng
IV. CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN:
5.935 triệu đồng
V. CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QG: 114.016 triệu đồng
D. KẾT DƯ NSĐP: 692.176 triệu đồng
+ Ngân sách tỉnh: 156.526 triệu đồng
+ Ngân sách huyện, thị xã, thành
phố: 478.206 triệu đồng
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn:
57.444 triệu đồng
Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quản lý nguồn
kết dư ngân sách, phân bổ cho kế hoạch năm 2013 để phục vụ các nhiệm vụ kinh tế
- xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương, hoàn tất thủ tục quyết toán ngân
sách nhà nước tỉnh năm 2012 đối với Trung ương.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 09 thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2013./.