HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
85/2023/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 3092/TTr-UBND ngày 13 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi đảm bảo cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng;
b) Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người có chức năng,
nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 111; Điều 114; điểm c, điểm d khoản 1 Điều 128 và giúp cơ quan,
người có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại khoản
3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ) được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo
đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật, gồm:
a) Sở Tư pháp;
b) Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
c) Cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ giúp
cơ quan, người có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định
tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP);
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được giao thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế
hoạch.
3. Nội dung, mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung chi, mức chi cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đã có quy định theo chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành gồm:
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi công tác phí cho những người đi công tác
trong nước (bao gồm cả cộng tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra
văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật): thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
ban hành Quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ
quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm
theo Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND;
Chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về
chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản văn bản quy phạm pháp luật và đội ngũ cộng tác viên:
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định một số chế độ, chính sách hỗ
trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo
trong nước và nước ngoài;
Chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa
phương về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức chi bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và Thông tư số
37/2022/TT-BTC ngày 22 ngày 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống
kê quốc gia (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính);
Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
thực hiện theo quy định của pháp luật về Thi đua, khen thưởng;
Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: thực hiện theo hợp đồng
giữa các bên và quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng;
Chi báo cáo về rà soát các văn bản có liên quan đến
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính) và Nghị quyết số 49/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định định mức phân bổ
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết này.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị thuộc cấp nào
do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách
hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân
dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa
XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2023.
Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về định mức chi bảo đảm cho công tác
xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Khi các văn bản viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm TT, VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Đình Lê
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
người/buổi
|
150.000
|
100.000
|
80.000
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.000.000
|
800.000
|
650.000
|
Văn bản được xin ý
kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật định kỳ (05 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 báo cáo
|
2.500.000
|
-
|
-
|
|
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành; báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.700.000
|
1.700.000
|
-
|
|
|
Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; báo
cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
|
1.200.000
|
1.200.000
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn,
chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
340.000
|
300.000
|
250.000
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp)
|
01 báo cáo
|
900.000
|
700.000
|
550.000
|
Tính 01 lần chỉnh
lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều
106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
|
170.000
|
150.000
|
-
|
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
|
350.000
|
300.000
|
-
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện hệ thống
hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà
soát hệ thống văn bản theo quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
240.000
|
180.000
|
-
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên
môn phức tạp
|
|
500.000
|
400.000
|
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
01 văn bản
|
250.000
|
150.000
|
100.000
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật
|
01 văn bản
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
01 văn bản
|
150.000
|
120.000
|
90.000
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá định sẵn
|
01 tài liệu/01 văn bản
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập
các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện
tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm.
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi
thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
|