HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo nghị quyết ban
hành quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của
Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành kèm theo nghị quyết này “Quy
định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo
quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu, khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023. Thay thế Nghị quyết số
12/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
quy định mức chi đối với một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật”./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: TC, TP, KH và CN (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở : TC, TP, KH và CN;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ
THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức
chi bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người có chức năng,
nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật, bao gồm:
a) Sở Tư pháp.
b) Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ giúp cơ
quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ).
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu,
kế hoạch.
Điều
2. Mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
1. Các nội dung chi cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi tiêu tài chính hiện hành, cụ thể như sau:
a) Đối với các khoản
chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các
khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng
tác viên, thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản) được thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
b) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên được thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định nội
dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
c) Đối với các khoản chi tổ chức hội thi theo ngành,
lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 15/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định một số mức chi có tính đặc thù trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu”.
d) Đối với các khoản chi điều tra, khảo sát thực tế phục
vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
đ) Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
e) Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo hợp đồng giữa các bên và
quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng.
g) Đối với các khoản chi báo cáo về rà soát các văn bản
có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành quy định định mức phân bổ và mức
chi cho một số nội dung trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
2. Mức chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được quy định như sau:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện - Cấp xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
120
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.500
|
960
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; hoặc
báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản (bao
gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng Sở, Ban, Ngành, tổ chức, cơ quan
Nhà nước khác ở địa phương, đơn vị), cụ thể:
|
|
|
|
-
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000
|
|
-
|
Báo cáo của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; báo cáo
của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000
|
1.900
|
-
|
Báo cáo của các Phòng, Ban, Ngành cấp huyện; báo
cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
|
1.500
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
260
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp); một báo cáo được thanh toán không quá ba lần chỉnh
lý
|
01 lần chỉnh lý
|
900
|
580
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi tự kiểm tra, kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
theo quy định tại khoản 2 Điều 111, khoản 2 Điều 106 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
01 văn bản
|
250
|
160
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
01 văn bản
|
500
|
320
|
7
|
Chi rà soát văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp ban hành theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống
hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát
văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết định của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
160
|
130
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
300
|
190
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
|
600
|
380
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản đối với văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
|
01 văn bản
|
200
|
160
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
100
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
150
|
100
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí phục vụ xây
dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
-
|
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài
liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
-
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn (khoản chi này không áp
dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật
trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công
báo)
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
70
|
70
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm
|
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|
Điều
3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Điều 111 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP, rà soát văn bản khi phát sinh căn cứ rà soát theo quy định tại
Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sử dụng từ nguồn kinh phí chi hoạt động
thường xuyên giao tự chủ của cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra, rà soát văn bản.
2. Kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp nào
do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách
hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Trong quá trình thực hiện,
nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại quy định này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế đó./.