HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 80/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Xét Báo cáo số 375/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 205/BC-BKTNS ngày 04 tháng
12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu
ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2024 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh
trên địa bàn:
|
16.687.000 triệu
đồng
|
- Thu nội địa:
|
14.600.000 triệu đồng
|
- Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu:
|
2.087.000 triệu đồng
|
Điều 2. Thông qua dự toán
thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2024 như sau:
|
I. Thu ngân sách địa
phương:
|
16.301.018 triệu
đồng
|
1. Tổng thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp:
|
13.032.040 triệu đồng
|
a) Các khoản thu NSĐP được
hưởng 100%:
|
3.850.600 triệu đồng
|
b) Các khoản thu NSĐP hưởng
theo tỷ lệ %:
|
9.181.440 triệu đồng
|
2. Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương:
|
2.389.431 triệu đồng
|
3. Nguồn tăng thu năm 2022:
|
130.000 triệu đồng
|
4. Nguồn tiết kiệm chi năm
2022:
|
160.000 triệu đồng
|
5. Nguồn cải cách tiền lương:
|
589.547 triệu đồng
|
I. Chi
ngân sách địa phương:
|
17.196.618 triệu
đồng
|
1. Chi đầu tư phát triển:
|
7.461.826 triệu đồng
|
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn
bội chi:
|
895.600 triệu đồng
|
2. Chi thường xuyên:
|
9.018.059 triệu đồng
|
3. Chi trả nợ lãi vay:
|
72.300 triệu đồng
|
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính:
|
1.170 triệu đồng
|
5. Dự phòng chi:
|
277.597 triệu đồng
|
6. Chi tạo nguồn thực hiện cải
cách tiền lương:
|
73.101 triệu đồng
|
7. Chi Chương trình MTQG:
|
292.565 triệu đồng
|
III. Bội chi ngân sách địa
phương:
|
895.600 triệu đồng
|
IV. Chi trả nợ gốc của ngân
sách địa phương:
|
47.414 triệu đồng
|
V. Tổng mức vay của ngân
sách địa phương:
|
895.600 triệu đồng
|
Vay để bù đắp bội chi;
|
40.000 triệu đồng
|
Phát hành trái phiếu chính quyền
địa phương:
|
855.600 triệu đồng
|
(Phụ lục số 01,
02, 03, 04 đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để
thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2024
Dự toán chi NSĐP năm 2024 được xây dựng trên cơ sở
số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp, nguồn ngân sách trung ương bổ sung và các
nguồn cải cách tiền lương, tăng thu, tiết kiệm chi. Việc phân bổ các nhiệm vụ
chi đầu tư, chi thường xuyên trên cơ sở dự toán Trung ương giao, trong đó một số
nhiệm vụ chi phân bổ theo định hướng của Trung ương. Việc phân bổ nhiệm vụ chi
chưa đảm bảo theo nhu cầu của các địa phương, đơn vị, một số nhiệm vụ chi chưa
được phân bổ trong dự toán đầu năm. Vì vậy, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN
năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai một số giải pháp như sau:
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp:
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề
ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn
thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc
nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những
tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp
thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo
nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm
bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt
doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong
doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển
các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải
quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất,
kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí
tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp;
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình điều
hành ngân sách thực hiện rà soát, sắp xếp, điều chỉnh các nhiệm vụ chi thường
xuyên chưa thực hiện hoặc hết nhiệm vụ chi chuyển sang các nhiệm vụ chi mới
phát sinh đảm bảo sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước và báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng
nguồn tăng thu dự toán và nguồn tiết kiệm chi để thực hiện các chính sách an
sinh xã hội và các nhiệm vụ chi theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân
sách nhà nước.
2. Cơ quan Thuế, Hải quan:
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm
tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất,
kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý
phù hợp. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất
thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất,
kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường
hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản lý
hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với 100%
các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi
gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà soát, xác
định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, thuê đất trên địa bàn,
nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật đất
đai năm 2013. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất
đai, xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;
- Tập trung thực hiện tốt Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày
15/10/2018 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế
thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai
việc sử dụng hóa đơn điện tử trong bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh:
- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tập trung theo hàng quý để đảm bảo tiến độ, thực hiện chuyển
nguồn theo đúng quy định của Luật NSNN và Luật Đầu tư công. Phối hợp các chủ đầu
tư đánh giá khả năng giải ngân của dự án và cam kết giải ngân theo tiến độ đã đề
ra để bố trí kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải
ngân của các dự án trong năm 2024; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện
giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác
- Các dự án dự kiến bố trí kế hoạch vốn năm 2024 phải
đảm bảo điều kiện về thủ tục đầu tư theo quy định; đồng thời lưu ý quy trình lập
dự án đầu tư tránh mất nhiều thời gian, chưa phát huy cao điều kiện thực tế
(duyệt kinh phí vào mùa nắng, triển khai thực hiện vào mùa mưa); ưu tiên bố trí
nguồn vốn phục vụ công tác giải phóng mặt bằng các dự án; kiên quyết không bố
trí cho các dự án điều chỉnh giảm kế hoạch nhiều lần.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định danh mục các dự đầu
tư trọng điểm giai đoạn 2023-2027 và tập trung bố trí nguồn lực tránh phân bổ
dàn trải, phân tán nguồn lực. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan
thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp
để tạo nguồn thu mới và ổn định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
đôn đốc các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ đầu tư các dự án dự kiến sử dụng nguồn
vốn trái phiếu chính quyền địa phương khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư để
giải ngân số vốn trái phiếu được giao.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
- Sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm kỷ
luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh
bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Tăng cường
thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi
NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý
Nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm
tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo đi công tác nước ngoài;
- Chỉ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi mới khi thực sự cần
thiết và có nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương
theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
- Trong năm chủ động rà soát dự toán được giao, đề
nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm bảo sử dụng ngân
sách hiệu quả.
5. Cơ quan Tài chính các cấp:
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách
nhà nước năm 2015; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều hành
ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh
giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải
pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực
hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh.
- Cơ quan tài chính các cấp thực hiện điều hành quản
lý chi ngân sách nhà nước đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định, triển khai những giải
pháp tối ưu trong công tác điều hành ngân sách, thực hiện triệt để tiết kiệm
chi thường xuyên. Ưu tiên nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội,
trên cơ sở đó bố trí nguồn lực ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án tổng thể giảm nghèo bền vững của huyện Khánh Sơn và huyện Khánh Vĩnh
giai đoạn 2022-2025.
- Sở Tài chính rà soát, xác định địa chỉ để đẩy
nhanh tiến độ thu tiền sử dụng đất và bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương đầu tư các công trình trọng
điểm của tỉnh.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã,
thành phố chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán
được giao đầu năm để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực
cho ngân sách tỉnh. Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp nhu cầu chi
phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong 02 đợt/năm
(đợt 1: trước ngày 10/5/2024; đợt 2: trước ngày 10/10/2024).
- Chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa
phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung
ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.
- Trong năm 2024 phấn đấu tăng thu ngân sách để
phân bổ cho các nhiệm vụ theo quy định. Trong đó trường hợp số thu của Công ty
cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa tăng so với dự toán sẽ bố trí lại một phần cho
huyện Diên Khánh để thực hiện đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Kết thúc năm ngân sách 2023, căn cứ quy định tại
khoản 6 Điều 36 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ và số
liệu thu, chi thực tế do Kho bạc nhà nước xác định, Ủy ban nhân dân các cấp chỉ
đạo cơ quan tài chính tham mưu xây dựng phương án sử dụng số tăng thu, tiết kiệm
chi trình Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp để phân bổ các nhiệm vụ chi. Đối
với ngân sách cấp tỉnh, Sở Tài chính sẽ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư và chi thường
xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước, trong đó bổ
sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố nhằm bổ sung nguồn
lực cho các địa phương thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên
địa bàn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12
năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- ĐUK các cơ quan, ĐUK doanh nghiệp;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Mạnh Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2023
|
ƯỚC THỰC HIỆN
NĂM 2023
|
SO SÁNH%
|
DỰ TOÁN NĂM
2024
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
14.021.810
|
18.092.770
|
16.301.018
|
2.279.208
|
116,25
|
I
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp
|
11.881.637
|
13.660.651
|
13.032.040
|
1.150.403
|
109,68
|
1
|
Các khoản thu NSĐP hưởng 100%
|
2.766.100
|
4.729.721
|
3.850.600
|
1.084.500
|
139,21
|
2
|
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %
|
9.115.537
|
8.930.930
|
9.181.440
|
65.903
|
100,72
|
II
|
Bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
2.140.173
|
2.142.256
|
2389.431
|
249.258
|
111,65
|
1
|
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước
|
1.887.511
|
1.889.594
|
2.342.431
|
454.920
|
124,10
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước
|
252.662
|
252.662
|
47.000
|
-205.662
|
|
III
|
Nguồn tăng thu
|
|
296.346
|
130.000
|
130.000
|
|
IV
|
Nguồn tiết kiệm chi
|
|
400.025
|
160.000
|
160.000
|
|
V
|
Thu kết dư
|
|
0
|
0
|
0
|
|
VI
|
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang
|
|
1.183.538
|
|
0
|
|
VII
|
Nguồn cải cách tiền lương
|
|
239.497
|
589.547
|
589.547
|
|
VIII
|
Nguồn NS cấp dưới nộp lên
|
|
170.457
|
|
0
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
15.241.110
|
17.378.251
|
17.196.618
|
1.955.508
|
112,83
|
I
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
14.893.731
|
17.030.638
|
16.904.053
|
2.010.322
|
113,50
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
6.578.268
|
8.286.938
|
7.461.826
|
883.558
|
113,43
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8.065.134
|
8.575.480
|
9.018.059
|
952.925
|
111,82
|
3
|
Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
11.526
|
11.526
|
72.300
|
60.774
|
627,28
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.170
|
16.170
|
1.170
|
0
|
100,00
|
5
|
Dự phòng chi
|
237.633
|
|
277.597
|
39.964
|
|
6
|
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương
|
0
|
140.524
|
73.101
|
73.101
|
|
7
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
|
|
|
0
|
|
II
|
Chi các Chương trình mục tiêu
|
347.379
|
347.613
|
292.565
|
-54.814
|
84,22
|
1
|
Chi các chương trình MTQG
|
347.379
|
347.613
|
292.565
|
-54.814
|
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
|
|
|
0
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP
|
-1.219.300
|
714.519
|
-895.600
|
323.700
|
73,45
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
141.845
|
291.845
|
47.414
|
-94.431
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư
ngân sách cấp tỉnh
|
141.845
|
291.845
|
47.414
|
-94.431
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
1.219.300
|
1.064.495
|
895.600
|
-323.700
|
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
1.219.300
|
1.064.495
|
895.600
|
-323.700
|
|
II
|
Vay đề trả nợ gốc
|
|
|
0
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Nội dung thu
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Dự toán năm
2024
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
A. TỔNG THU
NSNN (I+II)
|
18.230.000
|
13.660.651
|
16.687.000
|
13.032.040
|
91,5
|
95,4
|
I. Thu từ hoạt động xuất, khẩu khẩu
|
3.000.000
|
|
2.087.000
|
|
69,6
|
|
- Thuế XK, NK, TTĐB hàng hóa nhập khẩu
|
918.000
|
|
319.000
|
|
34,7
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
|
2.037.500
|
|
1.724.000
|
|
84,6
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường
|
25.000
|
|
20.000
|
|
80,0
|
|
- Thu phí và lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác
|
19.500
|
|
24.000
|
|
|
|
II. Thu nội địa
|
15.230.000
|
13.660.651
|
14.600.000
|
13.032.040
|
95,9
|
95,4
|
Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử
dụng đất
|
12.870.000
|
11.300.651
|
12.800.000
|
11.232.040
|
99,5
|
99,4
|
1. Thu từ DNNN Trung ương
|
448.000
|
403.296
|
425.000
|
382.500
|
94,9
|
94,8
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
366.000
|
329.400
|
357.000
|
321.300
|
97,5
|
97,5
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
81.048
|
72.944
|
68.000
|
61.200
|
83,9
|
83,9
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
952
|
952
|
|
|
|
|
2. Thu từ DNNN địa phương
|
3.507.000
|
3.157.500
|
3.733.000
|
3.361.500
|
106,4
|
106,5
|
+ Tổng công ty Khánh Việt
|
3.000.000
|
|
-
|
|
|
|
+ Các doanh nghiệp còn lại
|
507.000
|
|
-
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
457.000
|
411.300
|
740.000
|
666.000
|
161,9
|
161,9
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
228.000
|
205.200
|
215.000
|
193.500
|
94,3
|
94,3
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
2.810.000
|
2.529.000
|
2.760.000
|
2.484.000
|
98,2
|
98,2
|
- Thuế tài nguyên
|
12.000
|
12.000
|
18.000
|
18.000
|
150,0
|
150,0
|
3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
780.000
|
703.700
|
930.000
|
838.860
|
119,2
|
119,2
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
334.000
|
300.600
|
480.000
|
432.000
|
143,7
|
143,7
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
395.000
|
355.500
|
392.000
|
352.800
|
99,2
|
99,2
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
|
34.000
|
30.600
|
34.000
|
30.060
|
100,0
|
98,2
|
- Thuế tài nguyên
|
17 000
|
17.000
|
24.000
|
24.000
|
141,2
|
141,2
|
4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh
|
3.548.000
|
3.207.470
|
3.634.000
|
3.286.280
|
102,4
|
102,5
|
+ Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa
|
443.000
|
|
-
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.048.000
|
1843200
|
2.240.000
|
2.016.000
|
109,4
|
109,4
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
912.000
|
820.800
|
790000
|
711.000
|
86,6
|
86,6
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
|
445.300
|
400.770
|
440.000
|
395.280
|
98,8
|
98,6
|
- Thuế tài nguyên
|
142.700
|
142.700
|
164.000
|
164.000
|
114,9
|
114,9
|
5. Lệ phí trước bạ
|
420.000
|
420.000
|
465.000
|
465.000
|
110,7
|
110,7
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
2
|
2
|
|
|
|
|
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
25.000
|
25.000
|
18.000
|
18.000
|
72,0
|
72,0
|
8. Thuế thu nhập cá nhân
|
1.400.000
|
1.260.000
|
1.300.000
|
1.170.000
|
92,9
|
92,9
|
9. Thu thuế bảo vệ môi trường
|
632.000
|
371.616
|
645.000
|
348.300
|
102,1
|
93,7
|
- Thu thuế NSTW hưởng 100%
|
252.800
|
|
258.000
|
|
102,1
|
|
- Thu phân chia giữa NSTW và NSĐP
|
379.200
|
371.616
|
387.000
|
348.300
|
102,1
|
93,7
|
10. Thu phí và lệ phí
|
331 400
|
161.950
|
328.000
|
203.000
|
99,0
|
125,3
|
- Phí và lệ phí Trung ương
|
169.450
|
|
125.000
|
|
73,8
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh
|
88.520
|
88.520
|
133.270
|
133.270
|
150,6
|
150,6
|
- Phí và lệ phí huyện
|
59.380
|
59.380
|
64.230
|
64.230
|
108,2
|
108,2
|
- Phí và lệ phí xã
|
14.050
|
14.050
|
5.500
|
5.500
|
39,1
|
39,1
|
11. Tiền sử dụng đất
|
2.360.000
|
2.360.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
76,3
|
76,3
|
- Ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
- Thu phát sinh
|
2.360.000
|
2.360.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
76,3
|
76,3
|
+ UBND tỉnh ban hành QĐ giao đất
|
1.660.000
|
1.660.000
|
1.275.000
|
1.275.000
|
|
|
+ UBND huyện ban hành QĐ giao đất
|
700.000
|
700.000
|
525.000
|
525.000
|
75,0
|
75,0
|
12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
599.000
|
599.000
|
350.000
|
350.000
|
58,4
|
58,4
|
- Ghi thu, ghi chi
|
|
|
|
|
|
|
- Thu phát sinh
|
599.000
|
599.000
|
350.000
|
350.000
|
58,4
|
58,4
|
+ UBND tỉnh ban hành QĐ cho thuê đất
|
596.347
|
596.347
|
350.000
|
350.000
|
58,7
|
58,7
|
+ UBND huyện ban hành QĐ cho thuê đất
|
2.653
|
2.653
|
-
|
-
|
|
|
13. Thu tiền bán & thuê nhà thuộc SHNN
|
25.600
|
25.600
|
2000
|
2000
|
|
|
+ Ngân sách tỉnh thu
|
25.600
|
25.600
|
2000
|
2000
|
|
|
+ Ngân sách cấp huyện thu
|
|
|
|
|
|
|
14. Thu khác ngân sách:
|
464.481
|
286.500
|
380.000
|
225.000
|
81,8
|
78,5
|
- Ngân sách Trung ương
|
177.981
|
|
155.000
|
|
87,1
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh
|
148.200
|
148.200
|
101.550
|
101.550
|
68,5
|
68,5
|
- Ngân sách huyện
|
111.300
|
111.300
|
100.360
|
100.360
|
90,2
|
90,2
|
- Ngân sách xã
|
27.000
|
27.000
|
23.090
|
23.090
|
85,5
|
85,5
|
15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi
công sản khác
|
13.500
|
13.500
|
20.000
|
20.000
|
148,1
|
148,1
|
16. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
65.000
|
54.500
|
40.000
|
31.600
|
61,5
|
58,0
|
- Trung ương cấp
|
15.000
|
4.500
|
12.000
|
3.600
|
|
|
- Địa phương cấp
|
50.000
|
50.000
|
28.000
|
28.000
|
56,0
|
56,0
|
17. Thu tiền sử dụng khu vực biển
|
17
|
17
|
-
|
-
|
|
|
- Trung ương cấp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
- Địa phương cấp
|
17
|
17
|
-
|
-
|
|
|
18. Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
|
331.000
|
331.000
|
265.000
|
265.000
|
80,1
|
80,1
|
19. Thu xổ số kiến thiết
|
280.000
|
280.000
|
265.000
|
265.000
|
94,6
|
94,6
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
80.000
|
80.000
|
85.000
|
85.000
|
106,3
|
106,3
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
18.000
|
18.000
|
28.000
|
28.000
|
155,6
|
155,6
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước
|
120.000
|
120.000
|
65.000
|
65.000
|
54,2
|
54,2
|
- Thu nhập sau thuế
|
62.000
|
62.000
|
87.000
|
87.000
|
140,3
|
140,3
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
|
|
|
|
B. Các khoản ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất,
tiền thuê mặt đất, mặt nước; thu viện trợ
|
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ TOÁN CHI SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2023
|
Dự toán năm
2024
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
15.241.110
|
17.196.618
|
1.955.508
|
112,8
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
14.893.731
|
16.904.053
|
2.010.322
|
113,5
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
6.578.268
|
7.461.826
|
883.558
|
113,4
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
6.436.423
|
7.414.412
|
977.989
|
115,2
|
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
314.835
|
|
-314.835
|
0,0
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
14.000
|
|
-14.000
|
0,0
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
650.000
|
1.800.000
|
1.150.000
|
276,9
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
220.000
|
265.000
|
45.000
|
120,5
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi
|
1.219.300
|
895.600
|
-323.700
|
73,5
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
|
0
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
141.845
|
47.414
|
|
|
-
|
Chi trả nợ gốc
|
141.845
|
47.414
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.065.134
|
9.018.059
|
952.925
|
111,8
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.871.397
|
3.105.918
|
234.521
|
108,2
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
28.594
|
29.147
|
553
|
101,9
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
11.526
|
72.300
|
60.774
|
627,3
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.170
|
1.170
|
0
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
237.633
|
277.597
|
39.964
|
117
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
0
|
73.101
|
73.101
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
347.379
|
292.565
|
-54.814
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện
năm 2023
|
Dự toán năm
2024
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG
|
13.660.651
|
13.032.040
|
-628.611
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
17.030.638
|
16.904.053
|
-126.585
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
1.064.495
|
895.600
|
-168.895
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
8.196.391
|
7.819.224
|
-377.167
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
625.426
|
1.398.076
|
772.650
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
5
|
11
|
6
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
1.000.000
|
1.000.000
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
372.461
|
395.111
|
22.650
|
a
|
Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải
|
4.611
|
3.773
|
-838
|
b
|
Dự án Sửa chữa nâng cao an toàn đập
|
58.218
|
52.418
|
5.800
|
c
|
Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải
- tiểu dự án thành phố Nha Trang
|
302.969
|
328.246
|
25.277
|
d
|
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
4.276
|
4.371
|
95
|
e
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai VILG
|
2.387
|
6.303
|
3.916
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
252.965
|
2.965
|
-250.000
|
a
|
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
b
|
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại
Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
252.965
|
2.965
|
-250.000
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
|
|
0
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay
|
291.845
|
47.414
|
-244.431
|
a
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
0
|
0
|
0
|
b
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
41.845
|
44.449
|
2.604
|
|
- Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải
- Tiểu Dự án Nha Trang
|
838
|
838
|
0
|
|
- Dự án Sửa chữa nâng cao an toàn đập
|
5.800
|
5.800
|
0
|
|
- Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
0
|
207
|
207
|
|
- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai VILG
|
1.484
|
1.484
|
0
|
|
- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải
- Tiểu Dự án tp. Nha Trang
|
33.723
|
36.120
|
1 2.397
|
c
|
Vốn khác
|
250.000
|
2.965
|
-247.035
|
|
- Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
|
- Hoàn trả tiền ứng trước tiền thuê đất nhà đầu
tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
250.000
|
2.965
|
-247.035
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
291.845
|
47.414
|
-244.431
|
|
- Từ nguồn vay
|
|
|
0
|
|
- Bội thu ngân sách địa phương
|
291.845
|
47.414
|
-244.431
|
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
0
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
|
|
0
|
1
|
Theo mục đích vay
|
1.064.495
|
895.600
|
-168.895
|
|
- Vay bù đắp bội chi
|
1.064.495
|
895.600
|
-168.895
|
|
- Vay trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn vay
|
1.064.495
|
895.600
|
-168.895
|
a
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
1.000.000
|
855.600
|
-144.400
|
b
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
64.495
|
40.000
|
-24.495
|
|
- Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập
|
0
|
0
|
0
|
|
- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải
- Tiểu Dự án tp. Nha Trang
|
59.000
|
40.000
|
-19.000
|
|
- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán
|
95
|
0
|
-95
|
|
- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai VILG
|
5.400
|
|
-5.400
|
c
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
0
|
0
|
0
|
|
- Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
1.398.076
|
2.246.262
|
848.186
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
10
|
17
|
7
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
1.000.000
|
1.855.600
|
855.600
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
395.111
|
390.662
|
-4.449
|
|
- Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải
|
3.773
|
2.935
|
-838
|
|
- Sửa chữa và nâng cao an toàn đập
|
52.418
|
46.618
|
-5.800
|
|
- Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải
- Tiểu dự án thành phố Nha Trang
|
328.246
|
332.126
|
3.880
|
|
- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh
bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)
|
4.371
|
4.164
|
-207
|
|
- Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai (VILG)
|
6.303
|
4.819
|
-1.484
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
2.965
|
0
|
-2.965
|
b
|
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước
|
0
|
0
|
0
|
c
|
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại
Khu DL BBĐ Cam Ranh
|
2.965
|
|
-2.965
|
D
|
Trả nợ lãi, phí
|
11.526
|
72.300
|
60.774
|