HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
71/2019/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc, ngày
23 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TU BỔ HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA ĐƯỢC XẾP HẠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm
2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản
văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2018 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 09 tháng 10
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về: chính sách hỗ
trợ kinh phí đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định cơ chế hỗ trợ
đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2019 - 2025 như sau:
1. Đối tượng áp dụng.
Các di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng quốc
gia đặc biệt, quốc gia và cấp tỉnh đang xuống cấp từ 60% trở lên, thuộc các loại
hình: Di tích lịch sử (di tích lưu niệm sự kiện, di tích lưu niệm danh nhân);
di tích kiến trúc nghệ thuật; di tích khảo cổ.
2. Điều kiện đầu tư, hỗ trợ.
Các di tích chỉ được xem xét đầu tư, hỗ trợ kinh
phí sau khi dự án bảo quản, tu bổ di tích được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định. Ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng
từ di tích quốc gia đặc biệt đến di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh và di
tích có mức độ xuống cấp từ cao xuống thấp.
(Có
danh mục 63 di tích được đầu tư, hỗ trợ theo lộ trình kèm theo)
3. Mức đầu tư, hỗ trợ
a) Đối với di tích quốc gia đặc biệt: Ngân sách nhà
nước đầu tư 100% kinh phí theo dự án được duyệt.
b) Đối với di tích quốc gia: Ngân sách nhà nước đầu
tư 100% kinh phí đối với các hạng mục kiến trúc gốc (các hạng mục kiến trúc
chính) của di tích.
c) Đối với di tích cấp tỉnh:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí tu bổ đối với hạng
mục kiến trúc gốc của di tích.
Ngân sách cấp huyện hỗ trợ 10% kinh phí tu bổ đối với
hạng mục kiến trúc gốc của di tích.
Số kinh phí còn lại (tu bổ hạng mục kiến trúc gốc
và các công trình phụ trợ, khu ngoại vi của di tích) chủ đầu tư huy động từ nguồn
xã hội hóa.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Năm 2020: Dự kiến khoảng 40 tỷ đồng, từ nguồn
kinh phí tiết kiệm chi của ngân sách tỉnh năm 2019.
b) Từ năm 2021 đến năm 2025:
Dự kiến khoảng 300 tỷ đồng, từ nguồn đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn
2021 - 2025.
c) Phần còn lại: Dự kiến khoảng 400 tỷ, từ nguồn
ngân sách cấp huyện và nguồn vốn xã hội hóa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc khóa XVI kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 23 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực
từ ngày 05 tháng 11 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thành phố;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin
- Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
- CPVP, CV VP Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, TH(01). Đ(100).
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Vinh
|
DANH
MỤC 63 DI TÍCH
(Kèm theo Nghị
quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2019 của HĐND tỉnh quy định cơ chế
hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc, giai đoạn 2019 - 2025)
STT
|
Tên di tích
|
Địa chỉ
|
Cấp xếp hạng
|
Mức độ xuống cấp
(tỷ lệ %)
|
Năm 2020: 02 di
tích
|
1.
|
Tháp Bình Sơn, chùa Vĩnh Khánh
|
Thị trấn Tam Sơn,
huyện Sông Lô
|
Quốc gia đặc biệt
|
80
|
2.
|
Đình Thổ Tang
|
Thị trấn Thổ Tang,
huyện Vĩnh Tường
|
Quốc gia đặc biệt
|
70
|
Năm 2021: 10 di
tích
|
3.
|
Đình Thứa Thượng
|
Xã Duy Phiên, huyện
Tam Dương
|
Quốc gia
|
90
|
4.
|
Đình Thạc Trục
|
TT. Lập Thạch, huyện
Lập Thạch
|
Quốc gia
|
80
|
5.
|
Đình Ngõa
|
Xã Văn Quán, huyện
Lập Thạch
|
Quốc gia
|
80
|
6.
|
Đình Bảo Đức
|
Thị trấn Đạo Đức,
huyện Bình Xuyên
|
Quốc gia
|
80
|
7.
|
Đình Tây Hạ
|
Xã Bàn Giản, huyện
Lập Thạch
|
Quốc gia
|
80
|
8.
|
Miếu Đậu
|
Xã Định Trung, TP.
Vĩnh Yên
|
Cấp tỉnh
|
90
|
9.
|
Đình Hiển Lễ
|
Xã Cao Minh, TP.
Phúc Yên
|
Cấp tỉnh
|
90
|
10.
|
Nhà Lưu niệm Hồ Chí Minh
|
Phường Đồng Tâm,
TP. Vĩnh Yên
|
Cấp tỉnh
|
90
|
11.
|
Nhà thờ họ Hoàng
|
Xã Đại Tự, huyện
Yên Lạc
|
Cấp tỉnh
|
80
|
12.
|
Chùa Bảo Sơn
|
Phường Nam Viêm,
TP. Phúc Yên
|
Quốc gia
|
80
|
Năm 2022: 11 di
tích
|
13.
|
Đình Phương Viên
|
Thị trấn Thổ Tang,
huyện Vĩnh Tường
|
Quốc gia
|
80
|
14.
|
Đình Khả Do
|
Phường Nam Viêm,
TP. Phúc Yên
|
Quốc gia
|
80
|
15.
|
Đình Nam
|
Xã Lũng Hòa, huyện
Vĩnh Tường
|
Quốc gia
|
80
|
16.
|
Chùa Can Bi
|
Xã Phú Xuân, huyện
Bình Xuyên
|
Quốc gia
|
80
|
17.
|
Đình Vĩnh Sơn
|
Xã Vĩnh Sơn, huyện
Vĩnh Tường
|
Quốc gia
|
80
|
18.
|
Đình Cả
|
Xã Đồng Tĩnh, huyện
Tam Dương
|
Cấp tỉnh
|
80
|
19.
|
Chùa Cói (tháp)
|
Phường Hội Hợp,
TP. Vĩnh Yên
|
Cấp tỉnh
|
80
|
20.
|
Đình Vĩnh Lại
|
Xã Chấn Hưng, huyện
Vĩnh Tường
|
Cấp tỉnh
|
80
|
21.
|
Đình Ngọc Bảo
|
Xã Sơn Lôi, huyện
Bình Xuyên
|
Cấp tỉnh
|
80
|
22.
|
Chùa Tiền Môn
|
Xã Đồng Văn, huyện
Yên Lạc
|
Quốc gia
|
80
|
23.
|
Chùa Quảng Hựu
|
Thị trấn Thanh
Lãng, huyện Bình Xuyên
|
Quốc gia
|
80
|
Năm 2023: 11 di
tích
|
24.
|
Đình Đông
|
Xã Lũng Hòa, huyện
Vĩnh Tường
|
Quốc gia
|
70
|
25.
|
KCH Đồng Đậu
|
Thị trấn Yên Lạc,
huyện Yên Lạc
|
Quốc gia
|
Bảo vệ, phát huy
giá trị
|
26.
|
Đền Hai Bà Trưng
|
Xã Nguyệt Đức, huyện
Yên Lạc
|
Cấp tỉnh
|
80
|
27.
|
Đình Dẫn Tự
|
Xã Tân Cương, huyện
Vĩnh Tường
|
Cấp tỉnh
|
80
|
28.
|
Chùa Đường Long
|
Xã Nguyệt Đức, huyện
Yên Lạc
|
Cấp tỉnh
|
80
|
29.
|
Đình Lai Sơn
|
Phường Đông Tâm,
TP. Vĩnh Yên
|
Cấp tỉnh
|
80
|
30.
|
Đình Nam Viêm
|
Phường Nam Viêm,
TP. Phúc Yên
|
Cấp tỉnh
|
80
|
31.
|
Đình Cung Thượng
|
Xã Bình Định, huyện
Yên Lạc
|
Cấp tỉnh
|
80
|
32.
|
Đình Nhân Lạc
|
Xã Nhân Đạo, huyện
Sông Lô
|
Cấp tỉnh
|
80
|
33.
|
Đình Đức Cung
|
Xã Cao Minh, TP.
Phúc Yên
|
Cấp tỉnh
|
80
|
34.
|
Chùa Quất Lưu
|
Xã Quất Lưu, huyện
Bình Xuyên
|
Cấp tỉnh
|
80
|
Năm 2024: 12 di
tích
|
35.
|
Chiến khu Ngọc Thanh
|
Xã Ngọc Thanh, TP.
Phúc Yên
|
Quốc gia
|
Bảo vệ, phát huy
giá trị
|
36.
|
Đình Cao Quang
|
Xã Cao Minh, TP.
Phúc Yên
|
Quốc gia
|
70
|
37.
|
Đình Bá Cầu
|
Xã Sơn Lôi, huyện
Bình Xuyên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
38.
|
Chùa Mai Sơn
|
Xã Thanh Trù. TP.
Vĩnh Yên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
39.
|
Miếu Mộ Đạo
|
Thị trấn Đạo Đức,
huyện Bình Xuyên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
40.
|
Miếu Đại Đề
|
Xã Triệu Đề, huyện
Lập Thạch
|
Cấp tỉnh
|
70
|
41.
|
Đình Tiên Lữ
|
Xã Tiên Lữ, huyện
Lập Thạch
|
Quốc gia
|
70
|
42.
|
Đền Đuông
|
Xã Bồ Sao, huyện
Vĩnh Tường
|
Quốc gia
|
70
|
43.
|
Đình Đại Phúc
|
Thị trấn Đạo Đức,
huyện Bình Xuyên
|
Quốc gia
|
70
|
44.
|
Chùa Đông Lai
|
Xã Bàn Giản, huyện
Lập Thạch
|
Quốc gia
|
70
|
45.
|
Đình Quất Lưu
|
Xã Quất Lưu, huyện
Bình Xuyên
|
Quốc gia
|
70
|
46.
|
Đình Đạm Xuyên
|
Phường Tiền Châu,
TP. Phúc Yên
|
Quốc gia
|
70
|
Năm 2025: 17 di
tích
|
47.
|
Chùa Tích Sơn
|
Phường Tích Sơn,
TP. Vĩnh Yên
|
Quốc gia
|
60
|
48.
|
Đình Phú Vinh
|
Xã Duy Phiên, huyện
Tam Dương
|
Quốc gia
|
60
|
49.
|
Đình Sậu
|
Phường Đống Đa,
TP. Vĩnh Yên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
50.
|
Chùa Viên Luận
|
Xã Đồng Ích, huyện
Lập Thạch
|
Cấp tỉnh
|
70
|
51.
|
Miếu Chám
|
Xã Định Trung, TP.
Vĩnh Yên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
52.
|
Chùa An Sơn
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện
Vĩnh Tường
|
Cấp tỉnh
|
70
|
53.
|
Đền Yên Thiết
|
Xã Quang Yên, huyện
Sông Lô
|
Cấp tỉnh
|
70
|
54.
|
Đình Lục Thụ
|
Xã Xuân Lôi, huyện
Lập Thạch
|
Cấp tỉnh
|
70
|
55.
|
Đình Nhân Nghĩa
|
Xã Sơn Lô, huyện
Bình Xuyên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
56.
|
Chùa Di Đà
|
Thị trấn Đạo Đức
huyện Bình Xuyên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
57.
|
Đình Lập Đinh
|
Xã Ngọc Thanh, TP.
Phúc Yên
|
Cấp tỉnh
|
70
|
58.
|
Đình Sơn Kiệu
|
Xã Chấn Hưng, huyện
Vĩnh Tường
|
Cấp tỉnh
|
70
|
59.
|
Đền Gia Loan
|
Thị trấn Yên Lạc,
huyện Yên Lạc
|
Cấp tỉnh
|
70
|
60.
|
Đình Hoàng Chung
|
Xã Đồng Ích, huyện
Lập Thạch
|
Cấp tỉnh
|
70
|
61.
|
Đền Phú Đa
|
Xã Phú Đa, huyện
Vĩnh Tường
|
Quốc gia
|
60
|
62.
|
Đền Tranh
|
Xã Trung Nguyên,
huyện Yên Lạc
|
Quốc gia
|
60
|
63.
|
Đình Sông Kênh
|
Xã Nghĩa Hưng, huyện
Vĩnh Tường
|
Quốc gia
|
60
|
Tổng số: 63 di tích
|
|
|
|