ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1959/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 31 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC
ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 695/QĐ-UBND NGÀY 28/3/2016 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH KIÊN
GIANG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU DI TÍCH LỊCH SỬ
THẮNG CẢNH NÚI MO SO, HUYỆN KIÊN LƯƠNG VÀ HỒ HOA MAI, HUYỆN U MINH THƯỢNG, TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự
toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số
695/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di tích lịch sử
thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh Thượng, tỉnh
Kiên Giang;
Căn cứ Thông báo số
129/TB-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc điều chỉnh quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng Khu di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So và hồ Hoa Mai, tỉnh Kiên
Giang;
Căn cứ Quyết định số
611/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 2);
Căn cứ Quyết định số
1210/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt
2) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Công văn số
979/UBND-KTTH ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu di tích lịch sử
thắng cảnh núi Mo So và hồ Hoa Mai;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 108/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Điều 1
Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu di
tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So, huyện Kiên Lương và hồ Hoa Mai, huyện U Minh
Thượng, tỉnh Kiên Giang với nội dung như sau:
1. Điều chỉnh Khoản 2:
Chủ đầu tư: Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang.
2. Điều chỉnh
Khoản 5:
Nội dung và quy mô đầu
tư:
5.1. Khu di
tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So:
5.1.1. Tuyến
đường giao thông chính dẫn từ đường tỉnh ĐT.971 (Tỉnh lộ 11) tại Km0+0.00 đến cửa
hang điểm du lịch núi Mo So tại Km3+010.32:
* Phần đường:
Tổng chiều dài tuyến đường 3.010,32m, với các thông số kỹ thuật chủ
yếu:
- Cấp hạng kỹ
thuật của đường: Đường cấp V đồng bằng.
- Vận tốc thiết
kế: 40km/h.
- Tải trọng trục
tính toán: 10 tấn.
- Lưu lượng xe
thiết kế: 50 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt
ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền
đường: 7,5m.
+ Chiều rộng mặt
đường: 5,5m.
+ Chiều rộng lề
đường gia cố: 1,0m x 2 bên.
- Độ dốc ngang
mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang
lề đường: 2%.
- Taluy nền đường:
1:1,5.
- Cấp áo đường:
Cấp cao A1 (Bê tông nhựa).
- Mô đun đàn hồi
(Eyc): 133MPa.
- Kết cấu mặt đường trên mặt đường hiện trạng:
Bê tông nhựa nóng C12.5 dày 7cm, bù vênh mặt đường bằng bê tông nhựa nóng
C12.5, tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1 kg/m2, vệ sinh tạo nhám mặt
đường láng nhựa cũ đạt E0 = 109,8MPa.
- Kết cấu lề đường: Bê tông nhựa nóng C12.5 dày
7cm, tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1 kg/m2, cấp phối đá dăm loại 1
dày 15cm với K≥0,98, cấp phối đá dăm loại 2 dày 18cm với K≥0,98, đắp cát đen nền
đường dày 50cm đầm chặt K≥0,98, E0 = 40 MPa.
* Nút giao
thông: Bố trí nút giao bằng tại hai vị trí đầu và cuối tuyến, vuốt nối với đường
hiện hữu.
* Hệ thống thu gom rác và nhà vệ sinh: Tổng diện
tích khu đất 524,65m2, trong đó:
- Sân nội bộ làm nơi tập kết thu gom rác diện
tích 243,32m2, kết cấu: Bê tông xi măng đá 1x2 mác 200 dày 10cm bên
dưới đắp cát nền đầm chặt K≥0,95.
- Nhà vệ sinh công cộng diện tích 72m2,
chiều cao đỉnh mái +5,2m (tính từ cos nền +0,00), kết cấu: Tường xây gạch vữa
xi măng mác 75 dày 20cm; móng đơn bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 đặt trên
nền tự nhiên có gia cố cừ tràm đường kính ngọn Ø 4,2 - 4,5cm, L = 4,7m, mật độ
25 cây/m2; cột, đà kiềng, dầm, giằng tường bê tông cốt thép đá 1x2
mác 250; mái lợp tôn có hệ vì kèo, xà gồ bằng thép. Rãnh thoát nước dạng rãnh
hình chữ nhật, tổng chiều dài 32,5m, chiều rộng rãnh 0,4m, kết cấu xây bằng gạch
thẻ mác 75 có nắp đậy.
- Cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ, thùng chứa rác diện
tích 209,33m2.
5.1.2. Tuyến đường quanh núi Mo So (02 tuyến
nhánh):
* Phần đường: Tổng chiều dài tuyến đường 1.450m
(trong đó: Nhánh 1 dài 1.358,80m, nhánh 2 dài 91,20m), với các thông số kỹ thuật
chủ yếu:
- Cấp hạng kỹ thuật của đường: Đường GTNT loại
C.
- Vận tốc thiết kế: 15km/h.
- Tải trọng trục tính toán: 2,5 tấn.
- Lưu lượng xe thiết kế: 15 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền đường: 3,0m.
+ Chiều rộng mặt đường: 2,0m.
+ Chiều rộng lề đường gia cố: 0,5m x 2 bên.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang lề đường: 2%.
- Taluy nền đường: 1:1,5.
- Cấp áo đường: Cấp cao A1 (Bê tông xi măng).
- Cường độ chịu nén (Rn): 20MPa.
- Cường độ chịu kéo uốn (Rku): 3MPa.
- Mô đun đàn hồi (Eđh): 23GPa.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng đá 1x2 M250
dày 14cm, giấy dầu phân cách, cấp phối đá dăm loại 2 dày 16cm với K≥0,98, bên
dưới san ủi đầm chặt K≥0,95.
- Kết cấu lề đường gia cố: Giống kết cấu mặt đường.
* Hệ thống thoát nước:
- Thoát nước ngang đường: Gồm 06 cống
tròn Ø 1.000mm với chiều dài 5,0m. Kết cấu bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác
300.
- Thoát nước dọc: Dạng rãnh hình
chữ nhật, tổng chiều dài 211,03m, chiều rộng rãnh 0,4m, chiều cao trung bình
0,4m, độ dốc dọc tối thiểu 0,3%. Kết cấu rãnh bằng bê tông xi măng đá 1x2 mác
200 dày 20cm.
5.2. Khu di tích lịch sử hồ Hoa Mai:
5.2.1. Tuyến chính U Minh Thượng:
* Phần đường:
Tổng chiều dài tuyến đường 2.890,64m, với các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Cấp hạng kỹ
thuật của đường: Đường cấp VI đồng bằng.
- Vận tốc thiết
kế: 30km/h.
- Tải trọng trục
tính toán: 10 tấn.
- Lưu lượng xe
thiết kế:20 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt
ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền
đường: 6,5m.
+ Chiều rộng mặt
đường: 3,5m.
+ Chiều rộng lề
đường: 1,5m x 2 bên.
- Độ dốc ngang
mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang
lề đường: 4%.
- Taluy nền đường:
1:1,5.
- Cấp áo đường:
Cấp cao A1 (Bê tông xi măng).
- Cường độ chịu
nén (Rn): 25MPa.
- Cường độ chịu
kéo uốn (Rku): 3,5MPa.
- Mô đun đàn hồi
(Eđh): 25GPa.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông cốt thép đá 1x2
M300 dày 20cm, giấy dầu phân cách, cấp phối đá dăm loại 1 dày 16cm với K≥0,98,
đắp cát nền đường dày 50cm đầm chặt K≥0,98, E0 =
40MPa.
- Kết cấu lề đường: Đắp đất cấp II đầm chặt K≥0,95.
* Hệ thống thoát nước:
Thoát nước ngang đường: Gồm 04 cống
tròn Ø 800mm với chiều dài 9,0m. Kết cấu bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác 300.
* Bãi đỗ xe (trước trụ sở Vườn quốc
gia U Minh Thượng): Diện tích 546m2 bằng bê tông xi măng đá 1x2 mác
250 dày 14cm.
5.2.2. Tuyến đường quanh hồ Hoa Mai và quanh hồ
sinh thái:
* Phần đường:
Tổng chiều dài tuyến đường 1.171,23m (trong đó: Tuyến quanh hồ Hoa Mai dài
611,83m, tuyến quanh hồ sinh thái dài 559,40m), với các thông số kỹ thuật chủ yếu:
- Cấp hạng kỹ
thuật của đường: Đường GTNT loại C.
- Vận tốc thiết
kế: 10km/h.
- Tải trọng trục
tính toán: 2,5 tấn.
- Lưu lượng xe
thiết kế: 5 xe quy đổi/ngày đêm.
- Mặt cắt
ngang tuyến:
+ Chiều rộng nền
đường: 3,0m.
+ Chiều rộng mặt
đường: 2,0m.
+ Chiều rộng lề
đường gia cố: 0,5m x 2 bên.
- Độ dốc ngang
mặt đường: 2%.
- Độ dốc ngang
lề đường: 2%.
- Taluy nền đường:
1:1,5.
- Cấp áo đường:
Cấp cao A1 (Bê tông xi măng).
- Cường độ chịu
nén (Rn): 20MPa.
- Cường độ chịu
kéo uốn (Rku): 3MPa.
- Mô đun đàn hồi
(Eđh): 23GPa.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông xi măng đá 1x2 M250
dày 14cm, giấy dầu phân cách, đắp cát tôn nền đầm chặt K≥0,98.
- Kết cấu lề đường: Giống kết cấu mặt đường.
* Bến lên xuống: Bố trí 06 bến lên
xuống tại hồ Hoa Mai và hồ sinh thái với chiều dài mái 8,48m (trong đó bố trí
2,0m lối lên xuống), chiều rộng 2,68m, chiều cao 1,5m. Kết cấu bằng các tấm ốp
mái bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 có bố trí thanh giằng ngang.
* Hệ thống thu gom rác và nhà vệ
sinh: Tổng diện tích khu đất 524,65m2, trong đó:
- Sân nội bộ làm nơi tập kết thu
gom rác diện tích 243,32m2, kết cấu: Bê tông xi măng đá 1x2 mác 200
dày 10cm bên dưới đắp cát nền đầm chặt K≥0,95.
- Nhà vệ sinh công cộng diện tích
72m2, chiều cao đỉnh mái +5,2m (tính từ cos nền +0,00), kết cấu: Tường
xây gạch vữa xi măng mác 75 dày 20cm; móng đơn bằng bê tông cốt thép đá 1x2 mác
200 đặt trên nền tự nhiên có gia cố cừ tràm đường kính ngọn Ø 4,2 - 4,5cm, L =
4,7m, mật độ 25 cây/m2; cột, đà kiềng, dầm, giằng tường bê tông cốt
thép đá 1x2 mác 250; mái lợp tôn có hệ vì kèo, xà gồ bằng thép. Rãnh thoát nước
dạng rãnh hình chữ nhật, tổng chiều dài 32,5m, chiều rộng rãnh 0,4m, kết cấu
xây bằng gạch thẻ mác 75 có nắp đậy.
- Cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ,
thùng chứa rác diện tích 209,33m2.
5.3. An toàn giao thông: Bố trí hệ thống báo hiệu
đường bộ theo QCVN41:2012/BGTVT.
3. Điều chỉnh Khoản 7:
Diện tích sử dụng đất: 27,30ha
(trong đó: Đất xây dựng công trình tại khu
di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So 6,90ha và khu di tích lịch sử hồ Hoa Mai
20,40ha).
4. Điều chỉnh Khoản 8:
Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): Đầu tư cải
tạo và xây dựng mới.
5. Điều chỉnh Khoản 10:
Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Lập
phương án bồi thường thiệt hại về đất đai, hoa màu, vật kiến trúc và hỗ trợ giải
phóng mặt bằng theo quy định hiện hành với giá trị bồi thường khái toán
1.243.300.000 đồng.
6. Điều chỉnh Khoản 11:
Tổng mức đầu
tư của dự án: 80.591.100.000 đồng.
Trong đó:
- Chi phí xây
dựng: 63.144.661.416 đồng.
- Chi phí bồi
thường GPMB, tái định cư: 1.243.300.000 đồng.
- Chi phí quản
lý dự án + giám sát đánh giá đầu tư: 1.144.181.265 đồng.
- Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng: 4.081.653.379 đồng.
- Chi phí khác: 3.009.305.852 đồng.
- Chi phí dự
phòng: 7.967.998.088 đồng.
7. Điều chỉnh Khoản 12:
Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn Chương trình
mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch 27.000.000.000 đồng và nguồn vốn cân đối
ngân sách địa phương 53.591.100.000 đồng.
Dự kiến kế hoạch
bố trí vốn:
Đơn vị tính: Đồng.
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch
|
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương
|
Năm 2016
|
7.000.000.000
|
-
|
Năm 2017
|
5.000.000.000
|
10.000.000.000
|
Năm 2018
|
5.000.000.000
|
15.000.000.000
|
Năm 2019
|
5.000.000.000
|
15.000.000.000
|
Năm 2020
|
5.000.000.000
|
13.591.100.000
|
Tổng cộng:
|
27.000.000.000
|
53.591.100.000
|
8.
Bổ sung một số nội dung vào Điều 1:
-
Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Đào Đức Ngọc.
- Số bước thiết kế: Thiết kế
02 bước (Bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công).
- Thời hạn sử dụng công trình: Lớn hơn hoặc bằng 10 năm
(tính cho phần tuyến chính).
9.
Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang) có trách nhiệm phối
hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật
Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công; kế hoạch vốn, đảm bảo trình tự xây dựng
cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải; Chủ đầu tư và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|