Nghị quyết 69/2012/NQ-HĐND về danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 69/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2012/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Mức thu: Thực hiện thu theo Biểu mức thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có Biểu mức thu kèm theo).
2. Chế độ thu, nộp phí sử dụng cảng cá:
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Được để lại 90% trên tổng số thu cho đơn vị tổ chức thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ được giao, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân, nơi trực tiếp thu tiền phí.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ năm thông qua và thay thế Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 69/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng |
Đồng/01 lần vào cảng (thời gian neo, đậu tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Công suất từ 06 đến 12CV |
|
5.000 |
|
- Công suất từ 13 đến 30CV |
|
10.000 |
|
- Công suất từ 31 đến 90CV |
|
20.000 |
|
- Công suất từ 91 đến 200CV |
|
30.000 |
|
- Công suất lớn hơn 200CV |
|
50.000 |
2 |
Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng |
Đồng/01 lần vào cảng (thời gian neo, đậu tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Có trọng tải dưới 05 tấn |
|
10.000 |
|
- Có trọng tải từ 05 đến 10 tấn |
|
20.000 |
|
- Có trọng tải từ trên 10 tấn đến 100 tấn |
|
50.000 |
|
- Có trọng tải trên 100 tấn |
|
80.000 |
3 |
Đối với phương tiện vận tải ra vào cảng |
Đồng/01 lần vào cảng (thời gian neo, đậu tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
|
1.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 01 tấn |
|
5.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn |
|
10.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn |
|
15.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 05 đến 10 tấn |
|
20.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn |
|
25.000 |
4 |
Đối với hàng hóa qua cảng |
|
|
|
- Hàng thủy, hải sản, động vật sống |
Đồng/tấn |
10.000 |
|
- Hàng hóa là container |
Đồng/container |
35.000 |
|
- Hàng hóa khác |
Đồng/tấn |
4.000 |