Nghị quyết số 69/2006/NQ-QH11 về việc phân bố ngân sách trung ương 2007 do Quốc Hội ban hành
Số hiệu | 69/2006/NQ-QH11 |
Ngày ban hành | 03/11/2006 |
Ngày có hiệu lực | 11/01/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Người ký | Nguyễn Phú Trọng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2006/NQ-QH11 |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2006 |
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2007
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khóa
XI, kỳ họp thứ mười (Từ
ngày 17 tháng 10 năm 2006 đến ngày 29 tháng 11 năm 2006)
Căn cứ vào Điều 84 của Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ mười;
Căn cứ vào Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 68/2006/QH11 ngày
31/10/2006 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2007;
Sau khi xem xét Báo cáo số 22/BC-CP ngày 06/10/2006 của Chính phủ về phương án
phân bổ ngân sách trung ương năm 2007; Báo cáo thẩm tra số 2953/UBKTNS ngày
12/10/2006 của Ủy ban Kinh tế và Ngân sách của Quốc hội và ý kiến của các vị đại
biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
4. Thời kỳ ổn định ngân sách địa phương là 4 năm, từ năm 2007 đến hết năm 2010.
5. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2007, đề nghị Chính phủ:
a) Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương; giao nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 20 tháng 11 năm 2006 và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
c) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2006; chỉ đạo tổ chức công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước;
d) Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương phải bố trí vốn đầu tư tập trung, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp xác định còn có hiệu quả để sớm hoàn thành và đưa vào sử dụng; đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ tồn đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước trái quy định phải nghiêm túc kiểm điểm trách nhiệm và phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2007 để thanh toán dứt điểm; không để phát sinh nợ tồn đọng mới và không bố trí vốn cho các dự án chưa đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước ngày 31 tháng 3 năm 2007 về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương, đặc biệt là kết quả khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, bố trí vốn để thanh toán nợ tồn đọng xây dựng cơ bản, mức huy động vốn năm 2007 để bổ sung đầu tư và mức dư nợ vốn huy động để đầu tư của ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 03 tháng 11 năm 2006./.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2007
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG CHI |
DỰ TOÁN NĂM 2007 |
A |
TỔNG SỐ (1) |
272.515 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
60.170 |
1 |
Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
56.150 |
|
- Chi xây dựng cơ bản |
44.700 |
|
+ Vốn ngoài nước |
11.000 |
|
+ Vốn trong nước |
33.700 |
|
- Chi Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
720 |
|
- Chi chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển |
1.330 |
|
- Chi đầu tư cho Tổng công ty dầu khí |
9.400 |
2 |
Chi bổ sung Quỹ xúc tiến thương mại |
200 |
3 |
Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế |
20 |
4 |
Chi cấp vốn điều lệ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
100 |
5 |
Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng nhà nước |
2.500 |
6 |
Chi bổ sung vốn và hỗ trợ doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng |
200 |
7 |
Chi bổ sung dự trữ quốc gia |
1.000 |
II |
Chi trả nợ và viện trợ |
49.160 |
1 |
Trả nợ trong nước |
37.990 |
2 |
Trả nợ ngoài nước |
10.400 |
3 |
Viện trợ |
770 |
III |
Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể |
94.646 |
1 |
Chi quốc phòng |
22.400 |
2 |
Chi an ninh |
10.450 |
3 |
Chi đặc biệt |
240 |
4 |
Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề |
10.820 |
|
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ |
1.420 |
5 |
Chi Y tế |
3.142 |
|
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ |
850 |
6 |
Chi Dân số và kế hoạch hóa gia đình |
590 |
|
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ |
100 |
7 |
Chi khoa học, công nghệ |
2.700 |
|
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ |
110 |
8 |
Chi Văn hóa thông tin |
810 |
|
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ |
30 |
9 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
530 |
10 |
Chi Thể dục thể thao |
220 |
11 |
Chi lương hưu và đảm bảo xã hội |
24.164 |
|
Trong đó chi bằng nguồn viện trợ |
100 |
12 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
5.740 |
|
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ |
400 |
13 |
Chi sự nghiệp và bảo vệ môi trường |
530 |
14 |
Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể |
11.900 |
|
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ |
200 |
15 |
Chi trợ giá mặt hàng chính sách |
140 |
16 |
Chi khác |
270 |
IV |
Chi thực hiện chính sách đối với lao động dôi dư |
500 |
V |
Chi cải cách tiền lương |
23.200 |
VI |
Dự phòng |
4.990 |
VII |
Chi bổ sung cân đối ngân sách địa phương |
39.849 |
B |
CHI TỪ CÁC KHOẢN THU ĐƯỢC QUẢN LÝ QUA NSNN |
23.436 |
C |
CHI TỪ KHOẢN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI |
11.650 |
|
TỔNG SỐ (A+B+C) |
307.601 |
Ghi chú: (1) Kể cả số bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|