HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2017/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày
08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 7674/TTr-UBND ngày 10 tháng
11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Nghị quyết quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Khoá IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2018 - 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình) là căn cứ để lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình của các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng
vốn ngân sách nhà nước; đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm của Chương trình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh và các huyện,
thành phố (dưới đây gọi tắt là sở, ban, ngành và địa phương), các đơn vị sử dụng
kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có
liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí
sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định
của Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục
tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định
của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền
địa phương.
3. Việc phân bổ kinh phí phải đảm bảo thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn,
góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của
dân cư giữa các địa bàn trong cả tỉnh.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân
bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính
và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm các sở, ban, ngành
Các sở, ban, ngành của tỉnh chủ trì, quản lý thực
hiện các dự án, tiểu dự án của Chương trình được bố trí vốn để thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản, quy định hướng dẫn của Trung
ương, đồng thời tham mưu phân bổ cho các địa phương để phát huy vai trò của
chính quyền cơ sở.
Điều 5. Tiêu chí và căn cứ xác định tiêu chí phân bổ nguồn vốn ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình cho các địa phương
1. Tiêu chí phân bổ vốn gồm 03 nhóm sau:
a) Tiêu chí về dân số và dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ
nghèo.
c) Tiêu chí về đơn vị hành chính, số thôn, xã đặc
biệt khó khăn, xã an toàn khu.
2. Căn cứ xác định tiêu chí:
a) Quy mô dân số, dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ
nghèo, quy mô hộ nghèo để tính toán hệ số, căn cứ vào Văn bản số 2408/UBND-VX3
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc báo cáo kết
quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.
b) Số đơn vị hành chính cấp thôn, cấp xã được
xác định theo công bố của Cục Thống kê tỉnh tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
c) Xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc
biệt khó khăn thực hiện theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 và
Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 6. Căn cứ phân bổ nguồn vốn
Nguồn vốn phân bổ hàng năm cho địa phương để thực
hiện các dự án thuộc Chương trình tỷ lệ thuận với hệ số của địa phương theo các
tiêu chí trên và tổng số vốn ngân sách nhà nước phân bổ để thực hiện các dự án.
V (địa phương
X) =
|
TV
|
x Hx
|
|
H
|
|
Trong đó:
- V: Số vốn phân bổ cho địa phương X để thực hiện
dự án;
- TV: Tổng vốn ngân sách nhà nước đầu tư để thực
hiện dự án trên địa bàn toàn tỉnh;
- Hx: Hệ số các tiêu chí của địa phương X;
- H: Tổng hệ số tiêu chí của các địa phương ở tỉnh
thuộc diện đầu tư dự án.
Điều 7. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình
Hàng năm, ngoài nguồn ngân sách cấp tỉnh đối ứng
tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình trên
địa bàn toàn tỉnh, tùy khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động bố trí kinh phí đối ứng của ngân sách cấp mình để hỗ trợ sản
xuất đối với các thôn có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn.
Chương III
ĐỊNH MỨC, NỘI DUNG TIÊU
CHÍ PHÂN BỔ CHO TỪNG DỰ ÁN
Điều 8. Dự án 1 - Chương trình 30a
Phân bổ toàn bộ nguồn vốn Dự án 1 (Chương trình
30a) do ngân sách trung ương hỗ trợ cho huyện Đam Rông để thực hiện.
Điều 9. Dự án 2 - Chương trình 135
1. Phạm vi hỗ trợ: Các địa phương có xã đặc biệt
khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Nội dung, cách tính hệ số các tiêu chí của địa
phương:
Bảng 1
Nội dung
tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí về xã
|
(H2.1)
|
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả là xã an toàn
khu) được tính
|
10
|
Cứ mỗi xã khu vực II an toàn khu được tính
|
9
|
Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn (ngoài
xã đặc biệt khó khăn và xã an toàn khu)
|
(H2.2)
|
Cứ 01 thôn đặc biệt
khó khăn thuộc diện đầu tư được tính
|
1,8
|
Tỷ lệ hộ nghèo của địa phương
|
(H2.3)
|
Thấp hơn tỷ lệ chung
của tỉnh
|
0
|
Bằng tỷ lệ chung của
tỉnh đến 1,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,02
|
Trên 1,5 lần đến 2,0
lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,03
|
Trên 2,0 lần đến 2,5
lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,04
|
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ
chung của tỉnh
|
0,05
|
Tỷ lệ dân tộc thiểu
số của địa phương
|
(H2.4)
|
Dưới 20%
|
0,03
|
Từ 20% đến 30%
|
0,04
|
Trên 30%
|
0,05
|
3. Hệ số các tiêu chí của địa phương:
Hx = (H2.1 + H2.2) x (1 + H2.3 + H2.4)
Điều 10. Dự án 3 - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế,
nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và
Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
1. Phạm vi hỗ trợ: Các địa phương (trừ huyện Đam
Rông).
2. Nội dung, hệ số các tiêu chí:
Bảng 2
Nội dung
tiêu chí
|
Hệ số
|
Số xã ngoài Chương trình 30a và Chương
trình 135
|
(H.3.1)
|
Cứ 01 xã ngoài Chương trình 30a và Chương
trình 135
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
(H3.2)
|
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%
|
0,5
|
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới
10%
|
0,7
|
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% trở lên
|
0,9
|
Quy mô hộ nghèo
|
(H3.3)
|
Địa phương có quy mô hộ nghèo dưới 800 hộ
|
0,5
|
Địa phương có quy mô hộ nghèo từ 800 hộ đến
1.600 hộ
|
0,7
|
Địa phương có quy mô hộ nghèo trên 1.600 hộ
|
0,9
|
3. Hệ số tiêu chí của địa phương: Hx = H3.1 x
(H3.2 + H3.3)
Điều 11. Dự án 4 - Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Phạm vi hỗ trợ: Các địa phương và các sở thực
hiện Chương trình.
2. Định mức phân bổ kinh phí:
a) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 4 cho hoạt động
truyền thông về giảm nghèo; trong đó:
- Phân bổ 20% kinh phí để thực hiện hoạt động
truyền thông về giảm nghèo tại cấp tỉnh. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện;
- Phân bổ 80% kinh phí để thực hiện hoạt động
truyền thông về giảm nghèo tại các địa phương. Giao Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ trì thực hiện.
Kinh phí phân bổ cho từng địa phương được xác định
theo tiêu chí, hệ số, tổng hệ số tiêu chí sau:
Bảng 3
Nội dung
tiêu chí
|
Hệ số
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
(H4.1)
|
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo dưới 8%
|
0,5
|
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo từ 8% trở lên
|
0,6
|
Quy mô hộ nghèo
|
(H4.2)
|
Địa phương có quy mô hộ nghèo dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
Địa phương có quy mô hộ nghèo từ 1.000 hộ trở
lên
|
0,6
|
Tổng hệ số tiêu chí của các địa phương: Hx =
H4.1 + H4.2
b) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 4 cho hoạt động giảm
nghèo về thông tin. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện.
Điều 12. Dự án 5 - Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình
1. Phạm vi hỗ trợ: Các sở, ban, ngành và các địa
phương thực hiện Chương trình.
2. Định mức phân bổ kinh phí:
a) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 5 để thực hiện hoạt
động nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình tại cấp tỉnh.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành
liên quan thực hiện.
b) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 5 để thực hiện thực
hiện hoạt động nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình tại
các địa phương. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì thực hiện.
Kinh phí phân bổ cho từng địa phương được xác định theo tiêu chí, hệ số, tổng hệ
số tiêu chí tại Bảng 3./.