HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2017/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày
08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN VÀ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 4210/TTr-UBND ngày 14/11/2017
của UBND tỉnh về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận
của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch
đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của các đơn vị trên địa bàn tỉnh sử
dụng vốn ngân sách nhà nước. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Các sở, ban, ngành tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các đơn vị khác sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
2.2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016 - 2020.
3. Nguyên tắc phân bổ vốn
3.1. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật
Đầu
tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
3.2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu,
cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của
pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ban, ngành tỉnh và các cấp chính quyền địa phương.
3.3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà
nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
3.4. Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn,
góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ
phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa
các vùng trong tỉnh.
3.5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn
kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016
- 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Đối với Dự án 1: Chương trình 30a
4.1. Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
Trong trường hợp Chính phủ phê
duyệt huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 để áp dụng thực hiện.
4.2.
Tiểu dự án 2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi
ngang ven biển
a) Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết
định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Định mức phân bổ
- Về vốn đầu tư phát triển: định mức phân bổ
hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển: 01 tỷ đồng/xã/năm.
- Về kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng 6,3% tổng vốn
hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
4.3.
Tiểu dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (kinh
phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển theo Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu
số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn;
- Tổ chức và cá nhân có liên quan;
- Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau
cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ
nghèo được tham gia dự án.
c) Định mức phân bổ: định mức phân bổ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
và nhân rộng mô hình cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
4.4.
Tiểu dự án 4. Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân
tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Đối tượng hỗ trợ: lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc
thiểu
số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có
việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc
hộ nghèo.
c) Bảng hệ số cụ thể theo các
tiêu chí:
STT
|
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 15%
|
0,5
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 15% đến dưới 25%
|
0,55
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 25% trở lên
|
0,6
|
2
|
Quy mô hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có quy mô hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 40.000 hộ
|
0,5
|
(Đính kèm
Phụ lục số 01)
d) Định
mức phân bổ:
- Tổng vốn bố trí cho một huyện = (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
A: Định mức cho một huyện
(triệu đồng).
B: Định
mức cho một xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ
số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
-
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh thực hiện Tiểu dự án 4.
5. Đối với Dự án 2 (Chương trình 135)
5.1. Hệ số theo các tiêu chí cụ thể
STT
|
Tiêu chí
|
Hệ số theo các tiêu chí
|
Hệ số
(H1)
|
Hệ số
(H2)
|
Hệ số
(H3)
|
Hệ số
(H4)
|
1
|
Tiêu chí về xã
|
|
|
|
|
-
|
Cứ mỗi xã khu vực
III được tính
|
10
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí về ấp/khóm đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
|
|
Cứ 01 ấp/khóm đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính
|
|
1,8
|
|
|
3
|
Tiêu chí
về tỷ lệ hộ nghèo
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiêu chí
về tỷ lệ hộ nghèo của huyện
|
|
|
|
|
-
|
Thấp hơn tỷ lệ chung
của tỉnh (13,23%)
|
|
|
0
|
|
-
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
1,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
|
|
0,02
|
|
-
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 2
lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
|
|
0,03
|
|
-
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
2,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh
|
|
|
0,04
|
|
-
|
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ
chung của tỉnh
|
|
|
0,05
|
|
3.2
|
Tiêu chí
về tỷ lệ hộ nghèo của xã khu vực III, II
|
|
|
|
|
-
|
Thấp hơn tỷ lệ chung
của huyện
|
|
|
0
|
|
-
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
1,5 lần tỷ lệ chung của huyện
|
|
|
0,02
|
|
-
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 2
lần tỷ lệ chung của huyện
|
|
|
0,03
|
|
-
|
Nhỏ hơn hoặc bằng
2,5 lần tỷ lệ chung của huyện
|
|
|
0,04
|
|
-
|
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ
chung của huyện
|
|
|
0,05
|
|
4
|
Tiêu chí
về tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của huyện,
xã khu vực III, II
|
|
|
|
|
-
|
Dưới 20%
|
|
|
|
0,03
|
-
|
Từ 20% đến 30%
|
|
|
|
0,04
|
-
|
Trên 30%
|
|
|
|
0,05
|
(Đính kèm
Phụ lục số 02)
5.2. Phương pháp tính mức vốn được phân bổ
Căn cứ vào các tiêu chí trên để
tính ra số hệ số của từng huyện (hoặc của từng
xã); tổng hệ số của các huyện (hoặc của
các xã trên địa bàn 1 huyện) thực hiện Chương trình 135 sử dụng
ngân sách trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
a) Phương pháp
tính:
- Tổng hệ số các
nội dung của 1 huyện (hoặc của 1 xã) (Y)
Y = (H1 + H2) x (1+H3+H4).
-
Tổng Hệ
số của Chương trình (N)
N = Tổng Hệ số của các huyện (hoặc của
các xã trên địa bàn 1 huyện) cộng lại.
- Tổng mức vốn được
phân bổ của Chương trình (M)
M = Tổng vốn đầu
tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
b) Xác định mức
phân bổ vốn
- Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 Hệ số (K)
K = M : N
- Số vốn phân bổ
cho từng huyện (hoặc cho từng xã) (X):
X = K x Y
6.
Đối với Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135
(kinh phí sự nghiệp)
6.1. Phạm vi hỗ trợ: Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
6.2. Đối tượng hỗ trợ
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu
số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
c) Tổ chức và cá nhân có liên quan;
d) Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau
cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo được tham
gia dự án.
6.3. Bảng hệ số cụ thể
theo các tiêu chí:
STT
|
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 15%
|
0,5
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 15% đến dưới 25%
|
0,55
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 25% trở lên
|
0,6
|
2
|
Quy mô hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có quy mô hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 40.000 hộ
|
0,5
|
(Đính kèm
Phụ lục số 01)
6.4. Định mức phân bổ
- Tổng vốn bố trí
cho một huyện = A x N x X
Trong đó:
A: Định mức cho một
xã (triệu đồng)
N: Số xã ngoài
Chương trình 135 và Chương trình 30a trên địa bàn huyện.
X: Tổng các hệ số
theo 02 tiêu chí.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh
kế.
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh thực hiện hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
7.
Đối với Dự án 4: Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
7.1. Đối tượng hỗ trợ
a) Người dân, cộng đồng dân cư;
b) Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
7.2. Bảng hệ số cụ thể
theo các tiêu chí:
STT
|
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 15%
|
0,5
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 15% đến dưới 25%
|
0,55
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 25% trở lên
|
0,6
|
2
|
Quy mô hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có quy mô hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 40.000 hộ
|
0,5
|
(Đính kèm
Phụ lục số 01)
7.3. Định mức phân bổ
a) Hoạt động truyền thông về giảm nghèo
- Tổng vốn bố trí cho một huyện = (A +
B x tổng số xã) x X
Trong đó:
+ A: Định mức cho một huyện (triệu đồng).
+ B: Định mức cho một xã (triệu đồng).
+ X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ
hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh thực hiện hoạt động truyền thông về giảm nghèo.
b) Hoạt
động giảm nghèo về thông tin
- Tổng vốn bố trí cho một huyện = (A +
B x tổng số xã) x X + D
Trong đó:
+ A: Định mức cho một huyện
(triệu đồng).
+ B: Định mức cho một xã (triệu đồng).
+ X: Tổng các hệ số theo hai tiêu chí (hệ số theo tỷ
lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
+ D: Nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch, đề án về sản
xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền phục vụ chung cho khu vực và kế hoạch,
đề án về xóa nghèo về thông tin đối với đối tượng ưu tiên thuộc địa bàn được cơ
quan quản lý dự án chấp thuận.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin.
8.
Đối với Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình
(kinh phí sự nghiệp)
8.1. Đối tượng hỗ trợ
a) Đối với hoạt động nâng cao năng lực: cán bộ làm công
tác giảm nghèo các cấp (cán bộ ấp, khóm, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội
đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực
cho cán bộ nữ.
b) Đối với công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ
trì chương
trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự
án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện
công tác giám sát, đánh giá.
8.2. Bảng hệ số cụ thể
theo các tiêu chí
STT
|
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 15%
|
0,5
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 15% đến dưới 25%
|
0,55
|
-
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều từ 25% trở lên
|
0,6
|
2
|
Quy mô hộ nghèo
|
|
-
|
Huyện có quy mô hộ nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều dưới 40.000 hộ
|
0,5
|
(Đính kèm
Phụ lục số 01)
8.3. Định mức phân bổ
- Tổng vốn bố trí cho một huyện = (A + B x tổng số xã) x X
Trong đó:
+ A: Định mức cho một huyện (triệu đồng).
+ B: Định mức cho một xã (triệu đồng).
+ X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ
hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
-
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh thực hiện Dự án 5.
Điều 9.
Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh
tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh
Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực từ
ngày 19/12/2017./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG HỆ SỐ CÁC TIÊU CHÍ VỀ TỶ LỆ HỘ
NGHÈO VÀ QUY MÔ HỘ NGHÈO CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 51/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Trà
Vinh)
STT
|
Đơn vị
|
Tiêu chí
|
Tổng hệ số 02 tiêu chí
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Quy mô hộ nghèo
|
Tỷ lệ
|
Hệ số
|
Số hộ
|
Hệ số
|
1
|
Thành phố Trà Vinh
|
2,44
|
0,5
|
547
|
0,5
|
1,0
|
2
|
Huyện Càng Long
|
7,24
|
0,5
|
2.736
|
0,5
|
1,0
|
3
|
Huyện Tiểu Cần
|
9,21
|
0,5
|
2.619
|
0,5
|
1,0
|
4
|
Huyện Cầu Kè
|
9,29
|
0,5
|
3.099
|
0,5
|
1,0
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
16,02
|
0,55
|
6.138
|
0,5
|
1,05
|
6
|
Huyện Trà Cú
|
20,22
|
0,55
|
8.136
|
0,5
|
1,05
|
7
|
Huyện Cầu Ngang
|
18,78
|
0,55
|
6.804
|
0,5
|
1,05
|
8
|
Huyện Duyên Hải
|
25,01
|
0,6
|
5.079
|
0,5
|
1,10
|
9
|
Thị xã Duyên Hải
|
3,11
|
0,5
|
348
|
0,5
|
1,0
|
* Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo được xác định căn cứ vào số liệu
Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh Trà Vinh tại Quyết định số
572/QĐ-UBND ngày 18/3/2016./.
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG HỆ SỐ CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ CỦA HUYỆN,
XÃ KHU VỰC III, II
(Kèm theo Nghị quyết số 51/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Trà
Vinh)
STT
|
Đơn vị
|
Hệ số
(H1)
|
Hệ số
(H2)
|
Hệ số
(H3)
|
Hệ số
(H4)
|
|
|
I
|
Huyện Càng Long
|
0
|
18,0
|
0,00
|
0,03
|
|
1
|
Xã Bình Phú
|
0
|
5,4
|
0,02
|
0,04
|
|
2
|
Xã Phương Thạnh
|
0
|
5,4
|
0,03
|
0,05
|
|
3
|
Xã Huyền Hội
|
0
|
7,2
|
0,04
|
0,03
|
|
II
|
Huyện Tiểu Cần
|
0
|
18,0
|
0,00
|
0,05
|
|
1
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
0
|
1,8
|
0,02
|
0,04
|
|
2
|
Xã Tập Ngãi
|
0
|
1,8
|
0,02
|
0,04
|
|
3
|
Xã Tân Hòa
|
0
|
7,2
|
0,02
|
0,04
|
|
4
|
Xã Ngãi Hùng
|
0
|
7,2
|
0,03
|
0,03
|
|
III
|
Huyện Cầu Kè
|
0
|
18,0
|
0,00
|
0,05
|
|
1
|
Xã Tam Ngãi
|
0
|
1,8
|
0,00
|
0,03
|
|
2
|
Xã Châu Điền
|
0
|
3,6
|
0,02
|
0,05
|
|
3
|
Xã Phong Thạnh
|
0
|
3,6
|
0,02
|
0,05
|
|
4
|
Xã Hòa Ân
|
0
|
3,6
|
0,02
|
0,05
|
|
5
|
Xã Phong Phú
|
0
|
5,4
|
0,02
|
0,05
|
|
IV
|
Huyện Châu Thành
|
40
|
57,6
|
0,02
|
0,05
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
0
|
1,8
|
0,00
|
0,05
|
|
2
|
Xã Lương Hòa A
|
0
|
3,6
|
0,00
|
0,05
|
|
3
|
Xã Thanh Mỹ
|
0
|
3,6
|
0,00
|
0,03
|
|
4
|
Xã Phước Hảo
|
0
|
3,6
|
0,02
|
0,03
|
|
5
|
Xã Lương Hòa
|
0
|
5,4
|
0,02
|
0,05
|
|
6
|
Xã Hòa Lợi
|
0
|
7,2
|
0,02
|
0,05
|
|
7
|
Xã Nguyệt Hóa
|
10
|
5,4
|
0,02
|
0,05
|
|
8
|
Xã Mỹ Chánh
|
10
|
7,2
|
0,02
|
0,05
|
|
9
|
Xã Song Lộc
|
10
|
7,2
|
0,02
|
0,05
|
|
10
|
Xã Đa Lộc
|
10
|
12,6
|
0,03
|
0,05
|
|
V
|
Huyện Trà Cú
|
90
|
108,0
|
0,03
|
0,05
|
|
1
|
Xã Tân Sơn
|
0
|
5,4
|
0,00
|
0,05
|
|
2
|
Xã Tập Sơn
|
0
|
5,4
|
0,00
|
0,05
|
|
3
|
Xã Phước Hưng
|
10
|
12,6
|
0,02
|
0,05
|
|
4
|
Xã Tân Hiệp
|
10
|
16,2
|
0,02
|
0,05
|
|
5
|
Xã Đại An
|
10
|
9,0
|
0,00
|
0,05
|
|
6
|
Xã Hàm Giang
|
10
|
9,0
|
0,02
|
0,05
|
|
7
|
Xã Ngọc Biên
|
10
|
7,2
|
0,02
|
0,05
|
|
8
|
Xã An Quảng Hữu
|
10
|
12,6
|
0,02
|
0,05
|
|
9
|
Xã Long Hiệp
|
10
|
12,6
|
0,02
|
0,05
|
|
10
|
Xã Thanh Sơn
|
10
|
7,2
|
0,03
|
0,05
|
|
11
|
Xã Ngãi Xuyên
|
10
|
10,8
|
0,00
|
0,05
|
|
VI
|
Huyện Cầu Ngang
|
80
|
79,2
|
0,02
|
0,05
|
|
1
|
Xã Kim Hòa
|
10
|
5,4
|
0,02
|
0,05
|
|
2
|
Xã Hiệp Hòa
|
10
|
9,0
|
0,02
|
0,05
|
|
3
|
Xã Mỹ Hòa
|
10
|
9,0
|
0,00
|
0,05
|
|
4
|
Xã Thuận Hòa
|
10
|
9,0
|
0,03
|
0,05
|
|
5
|
Xã Long Sơn
|
10
|
9,0
|
0,03
|
0,05
|
|
6
|
Xã Thạnh Hòa Sơn
|
10
|
10,8
|
0,03
|
0,05
|
|
7
|
Xã Trường Thọ
|
10
|
12,6
|
0,03
|
0,05
|
|
8
|
Xã Nhị Trường
|
10
|
14,4
|
0,03
|
0,05
|
|
VII
|
Huyện Duyên Hải
|
30
|
54,0
|
0,03
|
0,05
|
|
1
|
Thị trấn Long Thành
|
0
|
3,6
|
0,00
|
0,03
|
|
2
|
Xã Ngũ Lạc
|
10
|
16,2
|
0,02
|
0,05
|
|
3
|
Xã Đôn Xuân
|
10
|
16,2
|
0,02
|
0,05
|
|
4
|
Xã Đôn Châu
|
10
|
18,0
|
0,03
|
0,05
|
|
* Ghi chú:
- Ấp, khóm đặc biệt khó khăn;
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 -
2020; Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020.
- Tỷ lệ hộ nghèo được xác định
căn cứ vào số liệu Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh Trà
Vinh tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 18/3/2016./.