Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 64/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Phạm Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2017
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
A. DỰ TOÁN THU: |
(ĐVT: triệu đồng) |
|
|
Trung ương giao |
HĐND TP giao |
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
12.643.802 |
12.826.290 |
1. Tổng thu ngân sách theo dự toán: (a+b) |
11.205.000 |
11.205.000 |
a) Thu nội địa: |
9.870.000 |
9.870.000 |
- Thu từ DNNN do Trung ương quản lý: |
1.509.300 |
1.509.300 |
- Thu từ DNNN do địa phương quản lý: |
349.700 |
349.700 |
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: |
2.070.000 |
2.070.000 |
- Thu từ KV công thương nghiệp, dịch vụ NQD: |
2.302.700 |
2.302.700 |
- Lệ phí trước bạ: |
360.000 |
360.000 |
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
23.000 |
23.000 |
- Thuế thu nhập cá nhân: |
675.000 |
675.000 |
- Thuế bảo vệ môi trường: |
850.000 |
850.000 |
- Thu phí và lệ phí: |
140.000 |
140.000 |
- Thu tiền sử dụng đất (không tính các khoản ghi thu - ghi chi): |
200.000 |
200.000 |
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: |
130.000 |
130.000 |
- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: |
11.000 |
11.000 |
- Thu khác ngân sách: |
199.300 |
199.300 |
+ Thu khác ngân sách trung ương: |
47.300 |
47.300 |
Trong đó: Thu phạt vi phạm an toàn giao thông: |
37.000 |
37.000 |
+ Thu khác ngân sách địa phương: |
152.000 |
152.000 |
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
1.050.000 |
1.050.000 |
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: |
1.335.000 |
1.335.000 |
2. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
1.090.102 |
1.090.102 |
3. Thu vay để bù đắp bội chi theo hạn mức được duyệt: |
348.700 |
348.700 |
4. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN: |
182.488 |
|
II. Ngân sách địa phương được hưởng: |
|
10.238.385 |
- Từ nguồn thu nội địa: |
8.617.095 |
|
- Từ nguồn thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
1.090.102 |
|
Trong đó: từ nguồn vốn nước ngoài (ODA): |
932.642 |
|
- Từ nguồn thu vay để bồi đắp bội chi theo hạn mức được duyệt: |
348.700 |
|
- Từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN: |
182.488 |
|
(Kèm phụ lục I) |
III. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán thu ngân sách năm 2017:
(Kèm phụ lục II)
Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2017 của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với Cục Thuế thành phố và địa phương, các đơn vị rà soát lại dự toán thu ngân sách năm 2017 đã giao cho các quận, huyện; nếu có thay đổi trình Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh vào kỳ họp giữa năm 2017.
B. DỰ TOÁN CHI: |
(ĐVT: triệu đồng) |
|
I. Tổng chi ngân sách địa phương (1+2): |
10.238.385 |
|
1. Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
10.055.897 |
|
1.1. Chi đầu tư phát triển: |
4.153.602 |
|
a. Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối NS địa phương: |
3.063.500 |
|
+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
200.000 |
|
(không tính các khoản ghi thu - ghi chi) |
|
|
+ Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa |
40.000 |
|
+ Bố trí chi trả nợ gốc và lãi vay: |
275.000 |
|
+ Vốn chuẩn bị đầu tư: |
20.000 |
|
+ Phân bổ cho các công trình, dự án: |
983.320 |
|
+ Vốn dự phòng (10%): |
146.480 |
|
+ Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.050.000 |
|
+ Bội chi ngân sách cho đầu tư |
348.700 |
|
b. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: |
1.090.102 |
|
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA): |
932.642 |
|
1.2. Chi thường xuyên: |
5.728.575 |
|
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ: |
1.380 |
|
1.4. Dự phòng ngân sách: |
172.340 |
|
2. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: |
182.488 |
|
(Kèm phụ lục III, VII) |
||
II. Phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau:
1. Ngân sách cấp thành phố: |
6.044.947 |
a) Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
5.877.064 |
- Chi đầu tư phát triển: |
3.250.774 |
+ Nguồn cân đối ngân sách địa phương: |
2.160.672 |
* Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
112.000 |
* Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa |
40.000 |
* Bố trí chi trả nợ gốc và lãi vay: |
275.000 |
* Vốn chuẩn bị đầu tư: |
20.000 |
* Phân bổ cho các công trình, dự án: |
596.992 |
* Vốn dự phòng (10%): |
146.480 |
* Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
621.500 |
* Bội chi ngân sách cho đầu tư |
348.700 |
+ Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
1.090.102 |
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA): |
932.642 |
- Chi thường xuyên: |
2.536.146 |
+ Chi phí xuất bản báo Khmer ngữ: |
1.583 |
+ Chi sự nghiệp kinh tế: |
208.912 |
+ Chi sự nghiệp hoạt động môi trường: |
37.000 |
+ Chi sự nghiệp giáo dục: |
409.673 |
+ Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: |
230.260 |
+ Chi sự nghiệp y tế: |
373.949 |
+ Sự nghiệp khoa học công nghệ: |
32.890 |
+ Sự nghiệp văn hóa - thông tin: |
30.730 |
+ Sự nghiệp thể dục thể thao: |
56.511 |
+ Chi đảm bảo xã hội: |
103.970 |
+ Chi quản lý hành chính: |
421.904 |
+ Chi an ninh - quốc phòng: |
105.371 |
* An ninh: |
32.599 |
* Quốc phòng: |
72.772 |
+ Chi ngân sách xã: |
25.000 |
+ Chi khác: |
129.523 |
+ Nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương: |
100.000 |
+ Các khoản chi thực hiện các chế độ chính sách phát sinh: |
268.870 |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ: |
1.380 |
- Dự phòng ngân sách: |
88.764 |
b) Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: |
167.883 |
(Kèm phụ lục IV, V, VII) |
Đối với dự toán chi sự nghiệp đào tạo, căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị
sự nghiệp công lập, giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Sở Tài
chính
thẩm định dự toán thu, chi của các Trường đào tạo để xác định dự
toán phân bổ ngân sách năm 2017 cho các Trường trình Hội đồng nhân dân thành
phố vào kỳ họp giữa năm 2017.
2. Ngân sách quận, huyện: |
4.193.438 |
a) Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
4.178.833 |
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: |
902.828 |
+ Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương: |
902.828 |
+ Từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW: |
- |
- Chi thường xuyên: |
3.192.429 |
Trong đó: |
|
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: |
1.461.752 |
* Chi sự nghiệp giáo dục: |
1.436.445 |
* Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: |
25.307 |
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: |
5.200 |
- Dự phòng ngân sách: |
83.576 |
b) Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: |
14.605 |
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (Kèm phụ lục VI).
Dự toán chi ngân sách của quận, huyện đã bố trí kinh phí bồi dưỡng
lực lượng trực tiếp tuần tra, canh gác ở phường, xã, thị trấn theo
mức
20.000 đồng/người/ngày, đêm.
III. Mức bổ sung ngân sách cho các quận, huyện:
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ mức bổ sung ngân sách năm 2017 cho ngân sách các quận, huyện theo phụ lục đính kèm (Kèm phụ lục VI).
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ và kết quả rà soát dự toán thu, mức bổ sung ngân sách năm 2017 đã giao cho các quận, huyện, nếu có thay đổi Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh vào kỳ họp giữa năm 2017.