Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kon Tum do Chính phủ ban hành

Số hiệu 61/NQ-CP
Ngày ban hành 17/05/2018
Ngày có hiệu lực 17/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/NQ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH KON TUM

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 82/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2017, Công văn số 489/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 30 tháng 01 năm 2018, số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Kon Tum với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp Quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

1

Đất nông nghiệp

857.168

88,41

883.229

 

883.229

91,30

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

18.299

1,89

17.277

 

17.277

1,79

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

11.277

1,16

11.277

 

11.277

1,17

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

18.299

1,89

 

86.494

86.494

8,94

1.3

Đất trồng cây lâu năm

79.552

8,20

 

92.333

92.333

9,54

1.4

Đất rừng phòng hộ

171.831

17,72

199.215

 

199.215

20,59

1.5

Đất rừng đặc dụng

90.776

9,36

94.671

 

94.671

9,79

1.6

Đất rừng sản xuất

397.915

41,04

385.345

 

385.345

39,83

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

627

0,06

1.108

 

1.108

0,11

2

Đất phi nông nghiệp

42.996

4,49

83.090

 

83.090

4,49

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

2.107

3,03

10.453

 

10.453

3,03

2.2

Đất an ninh

23

0,71

94

 

94

0,71

2.3

Đất khu công nghiệp

288

0,10

900

 

900

0,10

2.4

Đất cụm công nghiệp

43

 

 

509

509

0,05

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

1.938

1.938

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

338

0,03

 

3.356

3.356

0,35

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

67

0,45

 

621

621

0,45

2.8

Đất phát triển hạ tầng

22.717

23,03

38.923

 

38.923

23,03

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

Đất cơ sở văn hóa

118

0,01

257

 

257

0,03

 

Đất cơ sở y tế

52

0,01

168

 

168

0,02

 

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

533

0,05

693

 

693

0,07

 

Đất cơ sở thể dục - thể thao

106

0,01

397

 

397

0,04

2.9

Đất có di tích, danh thắng

45

0,00

219

 

219

0,02

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

15

0,00

157

 

157

0,02

2.11

Đất ở tại nông thôn

6.269

0,65

 

8.217

8.217

0,85

2.12

Đất ở tại đô thị

2.167

0,22

2.558

 

2.558

0,26

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

288

0,03

 

380

380

0,04

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

89

89

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

54

0,01

 

133

133

0,01

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

480

0,05

 

924

924

0,10

3

Đất chưa sử dụng

69.413

7,16

1.099

 

1.099

0,11

4

Đất khu kinh tế

 

 

70.438

 

70.438

 

5

Đất đô thị

29.597

 

27.326

 

27.326

 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011-2020)

Kỳ đầu (2011 - 2015) (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

35.486

5.331

30.155

590

6.661

7.520

7.921

7.463

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

706

68

638

22

36

192

201

187

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

644

51

593

22

21

183

187

180

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

11.227

554

10.673

101

2.066

2.715

3.069

2.722

1.3

Đất trồng cây lâu năm

9.877

717

9.159

21

1.479

2.725

2.334

2.600

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.438

259

1.179

43

352

71

518

195

1.5

Đất rừng đặc dụng

169

130

39

-

4

6

25

4

1.6

Đất rừng sản xuất

12.050

3.597

8.453

403

2.723

1.807

1.772

1.748

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

15

2

13

 

2

4

 

7

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

50.804

43.022

7.782

224

2.998

1.505

1.302

1.753

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

243

21

222

 

 

38

65

119

2.2

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

20

20

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

50.541

42.981

7.560

224

2.998

1.467

1.237

1.634

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

9

 

9

 

 

7

2

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011-2020)

Kỳ đầu (2011-2015) (*)

KỲ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp

65.320

27.971

37.349

7

804

11.204

10.946

14.388

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

203

 

203

 

 

109

21

73

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.133

2.338

1.795

 

 

584

447

764

1.3

Đất trồng cây lâu năm

26.746

25.632

1.114

 

200

253

361

300

1.4

Đất rừng phòng hộ

12.198

 

12.198

 

 

4.292

3.279

4.627

1.5

Đất rừng đặc dụng

18.235

 

18.235

 

 

4.902

6.068

7.265

1.6

Đất rừng sản xuất

3.012

 

3.012

 

 

1.046

741

1.225

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

120

 

120

 

 

18

31

71

2

Đất phi nông nghiệp

5.461

2.730

2.730

41

454

686

806

743

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

490

13

477

4

286

 

29

158

2.2

Đất an ninh

2

1

1

1

 

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

70

0

70

 

 

 

 

70

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

152

4

148

 

 

39

38

71

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

47

21

26

 

7

12

7

 

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

242

9

233

 

 

201

14

18

2.9

Đất phát triển hạ tầng

885

227

658

30

128

154

114

232

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

3

 

3

 

3

 

 

 

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

5

 

5

 

 

2

3

 

2.12

Đất ở tại nông thôn

22

16

6

 

 

2

4

 

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

6

4

2

 

2

1

 

 

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

8

4

4

1

2

 

1

 

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

2

1

1

1

 

 

 

 

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

45

 

45

 

 

28

11

6

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xác lập ngày 09 tháng 10 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích  năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

NNP

876.035

875.451

869.594

873.278

876.304

883.229

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

17.861

17.668

17.622

17.563

17.390

17.277

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

14.684

14.491

14.460

13.334

12.334

11.277

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

130.145

130.225

128.025

113.758

98.956

86.494

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

116.353

116.312

116.040

110.536

103.033

92.333

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

156.700

156.658

156.306

168.185

182.016

199.215

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

88.644

88.644

88.640

91.148

92.450

94.671

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

365.621

365.039

359.319

367.194

376.202

385.345

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

651

652

650

763

887

1.108

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

50.205

50.836

57.951

66.157

74.885

83.090

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

2.345

2.355

4.439

6.532

8.274

10.453

2.2

Đất an ninh

CAN

84

86

88

89

91

94

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

218

218

418

418

430

900

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

77

77

400

474

474

509

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

28

73

194

803

1.435

1.938

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

833

848

765

1.685

2.569

3.356

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

386

386

386

589

603

621

2.8

Đất phát triển hạ tầng

DHT

27.009

27.485

30.839

33.369

36.409

38.923

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

37

38

58

107

128

257

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

51

52

65

83

105

168

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

558

565

603

629

674

693

 

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

194

198

231

245

377

397

2.9

Đất có di tích, danh thắng

DDT

77

79

100

176

176

219

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

16

16

44

66

116

157

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

6.238

6.313

7.154

7.639

8.038

8.217

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

2.003

2.005

2.084

2.293

2.460

2.558

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

230

241

301

332

357

380

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

34

33

52

79

88

89

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

TON

70

86

95

109

125

133

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

602

603

738

791

862

924

3

Đất chưa sử dụng

CSD

41.179

41.132

39.873

27.983

16.230

1.099

4

Đất khu kinh tế

KKT

70.438

70.438

70.438

70.438

70.438

70.438

5

Đất đô thị

KDT

16.672

16.672

16.672

27.326

27.326

27.326

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]