HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2023/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 22 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm
tra số 184/BC-BPC ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một
số mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
Điều 2. Mức chi
1. Một số mức chi cụ thể thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Yên Bái: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Một số mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở thực hiện theo
chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính tại các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh đã ban hành. Cụ thể như sau:
a) Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc
họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị
chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề
án, kế hoạch được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
b) Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật;
tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo
khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; người làm công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật năm 2012 được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
28/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và mức chi hỗ trợ thực hiện
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên
địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi
hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp quy định tại Nghị quyết
số 26/2017/NQ-HĐND;
c) Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định nội dung chi, mức
chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Yên Bái do ngân sách địa
phương bảo đảm;
d) Chi thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên thực hiện theo chế độ thù lao giảng viên quy định tại Nghị quyết số
28/2023/NQ-HĐND. Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối
tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20,21,22 của Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2012 được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận;
đ) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền, chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày) được
thực hiện theo Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND. Cán bộ, công chức, viên chức đã
được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở cơ
quan;
e) Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đảm bảo
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Một số mức chi không quy định tại Nghị quyết này
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
a) Kinh phí bảo đảm mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở của cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm thực hiện và được
tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức.
b) Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng phối
hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được bố trí trong dự toán ngân sách
hàng năm của cơ quan thường trực Hội đồng.
c) Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Kinh phí xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách
pháp luật thực hiện theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ Chương III, Chương IV của Quy định về mức
chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật; công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở; thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; bồi dưỡng đối với người
làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày
17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khoá XIX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và cỏ hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVpc.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 61/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
1
|
Chi tổ chức cuộc họp
đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã:
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
2
|
Chi biên soạn một số
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở đặc thù:
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.500
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
450
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
2.250
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
7.500
|
3
|
Chi xây dựng chương
trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội
trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo
các chương trình, đề án, kế hoạch, gồm:
|
a
|
Xây dựng đề cương:
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch:
|
|
|
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
3.000
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý:
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
d
|
Ý kiến tư vấn chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định: Trường hợp không thành lập hội
đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Bài viết
|
500
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
4
|
Chi xây dựng và duy
trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật:
|
Người/ngày
|
50
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
|
Người/buổi.
|
20
|
5
|
Chi thực hiện báo cáo
thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở:
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
75
|
b
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
|
Báo cáo
|
4.500
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi:
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng:
|
|
|
-
|
Tiền công ra đề chính thức và dự bị kèm đáp án, biểu
điểm
|
Người/ngày
|
700
|
-
|
Tiền công xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
|
|
|
+
|
Tiền công soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
35
|
+
|
Tiền công rà soát, chọn lọc, thẩm định, biên tập
câu hỏi
|
Câu
|
30
|
+
|
Tiền công chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
25
|
+
|
Tiền công chỉnh sửa lại câu hỏi sau khi thử nghiệm
đề thi
|
Câu
|
20
|
+
|
Tiền công rà soát, lựa chọn và nhập các câu hỏi
vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hoá
|
Câu
|
5
|
-
|
Bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức, các ban, tiểu
ban, hội đồng
|
|
|
+
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
580
|
+
|
Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
430
|
+
|
Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
290
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên Internet,
có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
- Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
450
|
|
- Thuê dẫn chương trình, thuê hội trường và thiết
bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc
thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình, thuê hội trường và thiết bị.
|
c
|
Chi giải thưởng: Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức
cuộc thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức
chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi quy định sau:
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
15.000
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
9.000
|
-
|
Giải nhì
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
10.500
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
4.500
|
-
|
Giải ba
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
7.500
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
3.000
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
|
+
|
Tập thể
|
Giải thưởng
|
4.500
|
+
|
Cá nhân
|
Giải thưởng
|
1.500
|
-
|
Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
750
|
7
|
Các khoản chi công tác
hòa giải ở cơ sở:
|
|
|
a
|
Chi thù lao cho hoà giải viên
|
|
|
-
|
Đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ,
việc hòa giải:
|
vụ, việc
|
300
|
-
|
Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24
Luật Hòa giải ở cơ sở
|
vụ, việc
|
400
|
b
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn
phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
|
Tổ hòa giải/tháng
|
150
|