HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo nghị quyết ban
hành quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Báo
cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
nghị quyết này “Quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc
Liêu, khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 18 tháng 12 năm 2023. Thay thế Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định một số mức
chi đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” và Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định mức chi thực
hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: TC, TP, KH và CN (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở : TC, TP, KH và CN;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan
đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Chi công tác phí cho những người đi công
tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên,
chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức
các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải),
hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các chương
trình, đề án, kế hoạch: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu”.
2. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên
pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc
thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
12/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
quy định nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” và Thông tư số 06/2023/TT-BTC
ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức”.
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi
hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ
quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh “về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc
hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
3. Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm
trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá
chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao
gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện): Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “quy
định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách Nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ” (trường hợp sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết Quy định định mức xây dựng dự toán và mức chi đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
thì thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã: Nội dung và mức chi chủ trì và các thành viên tham dự thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành quy định định mức phân bổ và mức chi
cho một số nội dung trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
4. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở; đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động xây dựng
và thực hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên Cổng /
Trang thông tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng và
vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng
dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương
trình, dự án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
5. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực
hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng:
a) Chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng)
giới thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề
pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng tải trên cổng/trang
thông tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu
tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính “hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn
giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp”.
b) Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nội dung và mức chi tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách
giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
c) Chi biên soạn sách nói pháp luật thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ
quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; chi biên soạn
bài giảng điện tử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày
15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “quy định quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -2025”.
d) Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các
ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục
vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san, bản
tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin: Thực
hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ
chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách
hàng năm.
đ) Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng
dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh “về việc quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc,
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu”.
6. Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Đồng/tờ gấp đã
hoàn thành
|
1.500.000
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Đồng/tình huống đã
hoàn thành
|
450.000
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định)
|
Đồng/câu chuyện đã
hoàn thành
|
2.250.000
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Đồng/tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
7.500.000
|
7. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành
tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
8. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát
về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định nội dung và mức chi thực
hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” và Thông tư số
37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “sửa đổi,
bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống
kê quốc gia”.
9. Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ, thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn
thi hành luật.
10. Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch
phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và
truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch, gồm:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đồng/ đề cương
|
1.200.000
|
600.000
|
360.000
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đồng/đề cương hoàn
chỉnh
|
2.000.000
|
1.000.000
|
600.000
|
2
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
-
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
Đồng/chương trình,
đề án, kế hoạch
|
3.000.000
|
1.500.000
|
900.000
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Đồng/báo cáo
|
500.000
|
250.000
|
150.000
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
-
|
Chủ trì
|
Đồng/người/buổi
|
200.000
|
100.000
|
60.000
|
-
|
Thành viên dự
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
50.000
|
30.000
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Đồng/văn bản
|
500.000
|
250.000
|
150.000
|
5
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Đồng/người/buổi
|
200.000
|
100.000
|
60.000
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Đồng/người/buổi
|
150.000
|
75.000
|
45.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Đồng/người/buổi
|
100.000
|
50.000
|
30.000
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Đồng/người/buổi
|
300.000
|
150.000
|
90.000
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Đồng/người/buổi
|
200.000
|
100.000
|
60.000
|
6
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch (đối
với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
Đồng/bài viết
|
500.000
|
250.000
|
150.000
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Đồng/văn bản
|
500.000
|
250.000
|
150.000
|
11. Chi thù lao:
a) Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên: Thực hiện theo mức chi bồi dưỡng quy định tại tiết b điểm 3.1 khoản 3 Điều
1 Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh “về việc quy định nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”. Trường hợp thực
hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại
các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng
thêm 20% mức thù lao được nhận.
b) Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà
hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn Nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực
tiễn được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3
Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật quyết định.
12. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không
quá 01 ngày).
b) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
13. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi:
a) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu,
trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày):
Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”. Cán bộ, công chức, viên chức
đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở
cơ quan.
- Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên
mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn
chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ,
hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi: Nội dung và
mức chi thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này và theo chứng từ chi thực
tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
b) Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội
dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: Thực hiện theo Nghị quyết số
07/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định
nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
c) Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
- Thuê dẫn chương trình: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình.
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị.
- Thuê văn nghệ, diễn viên: 450.000 đồng/người/ngày.
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): Thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
và quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản, các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn
giá được cơ quan có thẩm quyền ban hành và các chế độ, định mức chi tiêu quy định
hiện hành của cơ quan Nhà nước.
d) Chi giải thưởng: Tùy theo quy mô và địa bàn tổ
chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể, nhưng không vượt định mức
chi tối đa quy định tại điểm này, như sau:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp tỉnh
|
Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp huyện
|
Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp xã
|
1
|
Giải nhất
|
|
Tập thể
|
Đồng
|
15.000.000
|
7.500.000
|
4.500.000
|
|
Cá nhân
|
Đồng
|
9.000.000
|
4.500.000
|
2.700.000
|
2
|
Giải nhì
|
|
Tập thể
|
Đồng
|
10.500.000
|
5.250.000
|
3.150.000
|
|
Cá nhân
|
Đồng
|
4.500.000
|
2.250.000
|
1.350.000
|
3
|
Giải ba
|
|
Tập thể
|
Đồng
|
7.500.000
|
3.750.000
|
2.250.000
|
|
Cá nhân
|
Đồng
|
3.000.000
|
1.500.000
|
900.000
|
4
|
Giải khuyến khích
|
|
Tập thể
|
Đồng
|
4.500.000
|
2.250.000
|
1.350.000
|
|
Cá nhân
|
Đồng
|
1.500.000
|
750.000
|
450.000
|
5
|
Giải phụ khác
|
Đồng
|
750.000
|
375.000
|
225.000
|
14. Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
a) Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của
các ngành, địa phương: 75.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo của các ngành, địa phương: Mức tối đa
4.500.000 đồng/báo cáo.
15. Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định
kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “hướng dẫn
lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực
hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch” và Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu”.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm
bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định. Để tránh chi trùng lặp,
cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời,
triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác không phải thanh toán
các khoản chi này.
16. Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp
đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
17. Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở:
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các
hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000 đồng/vụ, việc.
Trường hợp hòa giải thành: 400.000 đồng/vụ, việc.
b) Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải
viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết) được thực
hiện như sau:
- Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế
thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị
mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế.
- Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm
y tế ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe
và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế (được sửa đổi, bổ sung năm
2014).
c) Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và
chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Liên Bộ: Nội vụ,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục,
hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn
dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
d) Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở.
đ) Chi hỗ trợ hoạt động của tố hòa giải (chi mua
văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
18. Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (trường
hợp sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết quy định mức chi bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thì thực hiện theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh).
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Nhà nước đảm bảo theo
phân cấp ngân sách Nhà nước và được bố trí trong dự toán kinh phí của đơn vị
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác có liên
quan.
2. Nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với kinh phí phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở năm 2023, các cơ quan, đơn vị,
địa phương bố trí, sắp xếp trong phạm vi dự toán chi ngân sách Nhà nước năm
2023 đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản
quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại quy định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.