HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn kế hoạch đầu tư
công trung hạn Ngân sách Nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang và Báo
cáo thẩm tra số 18/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận
và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu
tư công trung hạn Ngân sách Nhà nước, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hà Giang, như
sau:
1. Mục tiêu, định hướng đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016-2020:
a) Mục tiêu: Cơ cấu lại và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư phát triển, từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của Tỉnh.
b) Định hướng:
- Tập trung vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản; bố trí vốn để đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành các dự án thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, các dự án trọng điểm,
cần thiết làm cơ sở đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh; khai thác
tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác. Không bố
trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà
các thành phần kinh tế khác có thể đầu tư;
- Thực hiện theo đúng các quy định của
Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016-2020. Nghị quyết 200/2015/NQ-HĐND ngày 10/11/2015 của HĐND Tỉnh
về ban hành nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Đảm bảo theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ
và mức vốn của từng Chương trình, dự án và theo từng nguồn vốn.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn:
a) Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản đến ngày 31 tháng 12 năm 2014, nhưng đến hết kế hoạch năm 2016
chưa bố trí đủ nguồn để thanh toán.
b) Bố trí vốn để thu hồi các khoản ứng
trước ngân sách (Khoản ứng trước NSTW và ứng trước ngân sách địa phương).
c) Bố trí vốn NSDP để trả nước vốn vay
tín dụng ưu đãi, vay Kho bạc NN theo quy định của Luật Ngân sách.
d) Bố trí vốn đối ứng cho các dự án
ODA đã ký kết Hiệp định của từng dự án trong giai đoạn 2016-2020.
đ) Bố trí vốn cho các dự án dở dang
giai đoạn 2011-2015, chuyển sang thực hiện giai đoạn 2016-2020.
e) Vốn khởi công mới dự án khi đảm bảo
bố trí đủ mức vốn cho các nội dung nêu trên. Trong đó: Ưu tiên các dự án đã đủ
tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015.
g) Các dự án thuộc 02 chương trình mục
tiêu quốc gia (Chương trình Xây dựng nông thôn mới và Chương trình Giảm
nghèo bền vững): Bố trí vốn thanh toán nợ đọng XDCB và bố trí vốn cho các dự
án chuyển tiếp theo mục tiêu, nhiệm vụ của từng chương trình; Bố trí vốn lồng
ghép để thực hiện các chương trình, dự án cấp thiết của Tỉnh (chương trình
phát triển cây dược liệu; hỗ trợ mua Xi măng để thực hiện Chương trình Xây dựng
nông thôn mới).
h) Đối với vốn nước ngoài (ODA): Bố
trí đủ kế hoạch vốn nước ngoài cho các dự án theo khả năng thực hiện và giải
ngân đối với số vốn ngân sách trung ương đã ký kết Hiệp định của từng dự án
trong giai đoạn 2016-2020. Mức vốn kế hoạch trung hạn bố trí cho từng dự án
không vượt quá số vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020:
a) Nguồn vốn: Tổng nguồn vốn đầu tư
được phân bổ là: 10.593,336 tỷ đồng (trong đó năm 2016 đã giao 2.027,621 tỷ
đồng). Nguồn vốn còn lại trong giai đoạn 2017 đến 2020 là: 8.565,715 tỷ đồng,
trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 5.254,910
tỷ đồng; bao gồm:
+ Vốn hỗ trợ đầu tư có mục tiêu:
1.887,969 tỷ đồng (trong đó vốn đối ứng các dự án ODA là: 104,512 tỷ đồng).
+ Vốn Chương trình MTQG: 2.667,140 tỷ
đồng.
+ Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo
Quyết định số 22/QĐ-TTg: 23,4 tỷ đồng.
+ Vốn nước ngoài (ODA): 676,401 tỷ đồng.
- Nguồn vốn trong cân đối NSĐP:
3.310,805 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 49
tỷ đồng.
+ Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
67,5 tỷ đồng
+ Nguồn vốn trong cân đối theo tiêu
chí, định mức tại Quyết định 40/QĐ-TTg ngày 14/5/2014 (sau khi đã bố trí kế
hoạch 2016) 3.194,305 tỷ đồng.
b) Cơ cấu và phân bổ, định mức phân bổ
nguồn vốn đầu tư phát triển kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2016-2020
(theo phương án và phụ lục đính kèm).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 11
tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
1. Rà soát, hoàn thiện danh mục dự
án, mức vốn bố trí cụ thể cho từng chương trình, dự án để triển khai thực hiện.
Các chương trình, dự án trong Danh mục bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn phải
đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng
dẫn hiện hành. Mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án phải bảo đảm phù hợp
với khả năng cân đối vốn đầu tư, tuân thủ nghiêm túc mục tiêu, định hướng,
nguyên tắc, thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020.
2. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục về
chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư đối với các dự án khởi công mới quan trọng,
cấp thiết theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Trường hợp có văn bản chỉ đạo của
trung ương làm thay đổi cơ cấu và mức vốn của các chương trình, dự án hoặc có
nhưng vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Hàng năm căn cứ mức vốn trung ương
giao và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh phương án phân bổ vốn cụ thể để triển khai thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở,
ngành, UBND các huyện và thành phố Hà Giang triển khai đồng bộ, quyết liệt các
giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; tổ chức
kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khoá XVII, Kỳ họp thứ Ba thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP: Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Lũy kế vốn từ khi KC đến hết KH 2015
|
Dự kiến kế hoạch 5 năm 2016-2020
|
Đã giao kế hoạch năm 2016
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Thu hồi ứng trước NSNN
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Thu hồi ứng trước NSNN
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Tổng số
|
Trong: thu hồi NSTW
|
Tổng số
|
Trong: Nợ NSTW
|
Tổng số
|
Trong: thu hồi NSTW
|
Tổng số
|
Trong: Nợ NSTW
|
|
TỔNG SỐ
|
30.064.534
|
20.059.458
|
9.927.516
|
10.593.336
|
406.894
|
251.978
|
2.362.412
|
1.049.057
|
2.027.620
|
74.644
|
14.837
|
422.400
|
190.864
|
A
|
HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU NSTW
|
14.016.469
|
11.605.106
|
4.006.227
|
2.552.849
|
251.978
|
251.978
|
777.059
|
777.059
|
664.881
|
14.837
|
14.837
|
190.864
|
190.864
|
I
|
Các chương trình mục tiêu NSTW
|
12.933.939
|
10.867.454
|
3.450.130
|
2.428.338
|
245.996
|
245.996
|
777.059
|
777.059
|
644.881
|
6.900
|
6.900
|
190.864
|
190.864
|
1
|
Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2015
|
3.939.326
|
3.578.555
|
2.289.235
|
835.801
|
112.196
|
112.196
|
668.063
|
668.063
|
273.077
|
6.900
|
6.900
|
157.213
|
157.213
|
2
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020
|
6.493.718
|
5.789.621
|
1.160.895
|
1.242.137
|
133.800
|
133.800
|
108.996
|
108.996
|
350.634
|
0
|
0
|
33.651
|
33.651
|
3
|
Dự án khởi công mới năm 2016-2020
|
2.500.895
|
1.499.278
|
0
|
350.400
|
0
|
|
0
|
|
21.170
|
0
|
|
0
|
|
II
|
VỐN ĐỐI ỨNG ODA
|
1.082.530
|
737.652
|
556.097
|
124.512
|
5.982
|
5.982
|
0
|
0
|
20.000
|
7.937
|
7.937
|
0
|
0
|
1
|
Dự án hoàn thành
|
195.666
|
167.790
|
137.082
|
54.462
|
5.982
|
5.982
|
|
|
15.937
|
7.937
|
7.937
|
|
|
1
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020
|
886.864
|
569.862
|
419.015
|
70.049
|
0
|
0
|
|
|
4.063
|
|
|
|
|
B
|
VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA)
|
2.830.757
|
2.734.557
|
718.900
|
971.402
|
|
|
|
|
295.000
|
|
|
|
|
C
|
HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG (theo QĐ 22/QĐ-TTg)
|
30.160
|
30.160
|
|
23.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP
|
13.187.149
|
5.689.635
|
5.202.389
|
4.071.505
|
154.916
|
0
|
1.313.355
|
0
|
760.700
|
59.807
|
0
|
231.536
|
0
|
I
|
ĐẦU TƯ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
99.000
|
|
|
|
|
50.000
|
|
|
|
|
II
|
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
|
|
|
|
67.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO QĐ 40/TTg
|
13.187.149
|
5.689.635
|
5.202.389
|
3.905.005
|
154.916
|
0
|
1.313.355
|
0
|
710.700
|
59.807
|
0
|
231.536
|
0
|
1
|
Trả nợ gốc tiền vay tín dụng ưu đãi theo Luật Ngân sách
|
|
|
|
500.000
|
|
|
|
|
100.000
|
|
|
|
|
2
|
Phân cấp các huyện, TP theo NQ 200/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015
|
|
|
|
300.000
|
|
|
|
|
60.000
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ vùng động lực
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
4
|
Đối ứng các dự án ODA
|
|
|
|
176.552
|
|
|
|
|
41.010
|
|
|
|
|
5
|
Vốn dự kiến khởi công mới dự án cấp thiết
|
|
|
|
90.000
|
|
|
|
|
60.000
|
|
|
18.806
|
|
6
|
Phân bổ chi tiết cho các dự án
|
12.451.863
|
5.097.079
|
5.202.389
|
2.668.453
|
154.916
|
0
|
1.313.355
|
0
|
429.690
|
59.807
|
0
|
212.730
|
0
|
6.1
|
Các dự án hoàn thành
|
5.716.789
|
1.657.033
|
3.556.830
|
1.498.879
|
91.304
|
|
1.059.579
|
|
276.497
|
36.857
|
|
195.587
|
|
6.2
|
Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2016-2020
|
6.735.074
|
3.440.046
|
1.645.558
|
1.169.573
|
63.612
|
|
253.777
|
|
153.193
|
22.950
|
|
17.143
|
|
7
|
Dự phòng chuẩn bị đầu tư
|
735.286
|
592.556
|
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
0
|
0
|
0
|
2.974.180
|
0
|
0
|
271.998
|
271.998
|
307.040
|
0
|
0
|
0
|
0
|
I
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
0
|
0
|
0
|
1.760.980
|
0
|
0
|
271.998
|
271.998
|
266.040
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
CHƯƠNG TRÌNH 30a
|
0
|
0
|
0
|
763.420
|
0
|
0
|
189.623
|
189.623
|
126.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Bố trí các DA/CT theo đề án (ưu tiên các DA/CT đã thực hiện đến KH
2016 còn thiếu vốn)
|
|
|
|
699.678
|
|
|
189.623
|
189.623
|
126.000
|
|
|
|
|
1.2
|
Lồng ghép hỗ trợ DỰ án phát triển cây dược liệu gắn với xóa đói giảm
nghèo, xây dựng NTM tại 6 huyện nghèo 30a
|
|
|
|
63.742
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CHƯƠNG TRÌNH 135
|
|
|
|
997.560
|
|
|
82.375
|
82.375
|
140.040
|
|
|
|
|
II
|
CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
|
0
|
0
|
0
|
1.213.200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
41.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Thanh toán nợ đọng
|
|
|
|
229.300
|
|
|
|
|
13.640
|
|
|
|
|
2
|
Đề án 1 triệu tấn xi măng
|
|
|
|
750.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phân bổ các huyện
|
|
|
|
233.900
|
|
|
|
|
27.360
|
|
|
|
|