HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2022/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÁC CHỨC DANH LÀ THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ THI TẠI CÁC KỲ THI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức
lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp
dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ
chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 4395/TTr-UBND ngày 21 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội
dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại
các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 576/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện
các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
72/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông,
thi học sinh giỏi tại tỉnh.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu khoá XV, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG, MỨC CHI CHO CÁC CHỨC DANH LÀ THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THI TẠI
CÁC KỲ THI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2022/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi tiền công cho các chức
danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu; cụ thể các kỳ thi sau: Thi tốt
nghiệp trung học phổ thông; thi tuyển sinh đầu cấp trung học phổ thông (tuyển
sinh vào lớp 10); thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh các môn văn hóa;
thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia lớp 12 trung học phổ thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được cơ quan có
thẩm quyền giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuẩn bị, tổ chức và tham dự các
kỳ thi tại Điều 1 của Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Mức chi tiền công cho các thành viên thực hiện
nhiệm vụ tại kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
quốc gia lớp 12 trung học phổ thông: Bằng mức chi quy định tại Điều 5 của Quy định
này.
2. Mức chi tiền công cho các
thành viên thực hiện nhiệm vụ tại các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các
môn văn hóa; thi tuyển sinh đầu cấp trung học phổ thông và các kỳ thi do cấp tỉnh
tổ chức: Bằng 80% mức chi quy định tại Điều 5 của Quy định này.
3. Mức chi tiền công cho các
thành viên thực hiện nhiệm vụ tại các kỳ thi do cấp huyện, cấp trường trực thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Bằng 70% mức chi quy định tại Điều 5 của
Quy định này.
4. Mức chi quy định tại Nghị
quyết này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính
thức tổ chức các kỳ thi quy định tại Điều 1 Quy định này. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một
ngày thì chỉ được hưởng một mức tiền công cao nhất.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện được bảo đảm từ nguồn sự
nghiệp giáo dục - đào tạo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành (cấp nào tổ
chức các kỳ thi quy định tại Điều 1 Quy định này thì do ngân sách cấp đó bảo đảm).
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn
thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mức chi tiền công cho từng
chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Ban chỉ đạo thi
|
a
|
Trưởng ban
|
400.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Trưởng ban thường trực (chỉ áp dụng đối với kỳ
thi tốt nghiệp THPT)
|
350.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Phó Trưởng ban
|
300.000 đồng/người/ngày
|
d
|
Ủy viên, Thư ký
|
250.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Hội đồng thi
|
a
|
Chủ tịch
|
400.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Chủ tịch
|
300.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Ủy viên
|
250.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Ban thư ký Hội đồng thi (chỉ áp dụng đối với kỳ
thi tốt nghiệp THPT)
|
a
|
Trưởng ban
|
340.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Trưởng ban
|
300.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Ủy viên
|
260.000 đồng/người/ngày
|
4
|
Hội đồng/Ban ra đề thi
|
a
|
Chủ tịch/Trưởng ban
|
400.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban
|
300.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Thư ký
|
250.000 đồng/người/ngày
|
d
|
Bảo vệ vòng trong (24h/ngày)
|
240.000 đồng/người/ngày
|
đ
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
130.000 đồng/người/ngày
|
e
|
Ủy viên là người ra đề thi
|
400.000 đồng/người/ngày
|
5
|
Hội đồng/Ban in sao đề thi (chỉ áp dụng đối với
kỳ thi tốt nghiệp THPT)
|
a
|
Chủ tịch/Trưởng ban
|
340.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban
|
300.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Ủy viên, Thư ký làm việc cách ly
|
260.000 đồng/người/ngày
|
d
|
Nhân viên phục vụ, Công an, Bảo vệ làm việc cách
ly (24h/ngày)
|
240.000 đồng/người/ngày
|
đ
|
Nhân viên phục vụ, Công an, Bảo vệ vòng ngoài
|
130.000 đồng/người/ngày
|
6
|
Thành viên bộ phận vận chuyển đề thi
|
240.000 đồng/người/ngày
|
7
|
Hội đồng coi thi/Ban
coi thi
|
a
|
Chủ tịch/Trưởng ban
|
300.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban Thường trực (chỉ áp dụng
với kỳ thi tốt nghiệp THPT)
|
280.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban
|
260.000 đồng/người/ngày
|
d
|
Ủy viên, Thư ký, Kỹ thuật viên, Giám thị/Cán bộ
coi thi
|
240.000 đồng/người/ngày
|
đ
|
Công an, Bảo vệ, Phục vụ
|
130.000 đồng/người/ngày
|
8
|
Ban/Tổ làm phách
|
a
|
Trưởng ban/Tổ trưởng
|
340.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Trưởng ban/Tổ phó
|
280.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Ủy viên, Thư ký; Nhân viên phục vụ, Bảo vệ làm việc
cách ly (24h/ngày)
|
220.000 đồng/người/ngày
|
d
|
Nhân viên phục vụ, Bảo vệ vòng ngoài
|
130.000 đồng/người/ngày
|
9
|
Hội đồng châm thi/Ban chấm thi, Hội đồng phúc
khảo/Ban phúc khảo, Hội đồng chấm thẩm định bài thi/Ban chấm thẩm định bài
thi
|
a
|
Chủ tịch/Trưởng ban
|
340.000 đồng/người/ngày
|
b
|
Phó Chủ tịch Thường trực/Phó Trưởng ban Thường trực
(chỉ áp dụng với kỳ thi tốt nghiệp THPT)
|
280.000 đồng/người/ngày
|
c
|
Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban
|
260.000 đồng/người/ngày
|
d
|
Thư ký, Kỹ thuật viên
|
240.000 đồng/người/ngày
|
đ
|
Ủy viên là người trực tiếp chấm thi
|
400.000 đồng/người/ngày
|
e
|
Nhân viên phục vụ, Công an, Bảo vệ
|
130.000 đồng/người/ngày
|