Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 52/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Hoàng Trung Dũng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2021/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 253/2020/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ; số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 472/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 253/2020/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

1. Bổ sung điểm p khoản 2 Điều 1 như sau:

“p) Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).”

2. Sửa đổi điểm b, đ khoản 7 Điều 5 như sau:

“b) Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau: Hộ nghèo; đăng ký biến động do sáp nhập thôn, xã, phường, thị trấn hoặc do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt lở tự nhiên; đính chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước; cấp đổi giấy chứng nhận do thực hiện chủ trương của tỉnh về dồn điền đổi thửa, tích tụ, tập trung ruộng đất;

đ) Mức thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:

TT

Nội dung thu

Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2

(đồng/hồ sơ)

Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4

(đồng/hồ sơ)

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất):

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

150.000

130.000

-

Khu vực nông thôn

70.000

60.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh:

 

 

-

Dưới 01 ha

500.000

400.000

-

Từ 01 ha đến dưới 05 ha

1.000.000

800.000

-

Từ 05 ha đến dưới 10 ha

2.000.000

1.600.000

-

Từ 10 ha trở lên

3.000.000

2.400.000

II

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

150.000

130.000

-

Khu vực nông thôn

70.000

60.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

500.000

400.000

III

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

150.000

130.000

-

Khu vực nông thôn

70.000

60.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

500.000

400.000

IV

Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất:

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

90.000

80.000

-

Khu vực nông thôn

60.000

50.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

150.000

120.000

3. Bổ sung điểm a1 vào sau điểm a và sửa đổi điểm d khoản 12 Điều 5 như sau:

“a1) Miễn thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh”.

“d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 85% số tiền phí thu được.”

4. Sửa đổi điểm đ khoản 14 Điều 5 như sau:

“đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 85% số tiền phí thu được.”

5. Bổ sung khoản 15 Điều 5 như sau:

“15. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện)

a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường;

b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã ủy quyền tổ chức thu phí đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã cấp phép;

c) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường:

TT

Nội dung

Mức thu

(đồng/dự án, cơ sở)

1

Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường đối với các dự án/cơ sở thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép

6.100.000

2

Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường đối với các dự án/cơ sở thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã cấp phép

4.700.000

[...]