Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2014 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 52/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2013
Ngày có hiệu lực 22/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2013/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết phê chuẩn mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2014; Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2014 như sau:

I. MỤC TIÊU

Tập trung thực hiện các giải pháp kiểm soát lạm phát, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư, gắn với bảo vệ môi trường và tái cơ cấu kinh tế, xã hội hóa đầu tư, ưu tiên vùng trọng điểm, đề án trọng điểm, phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2013 và đạt mục tiêu cả nhiệm kỳ. Bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, ổn định đời sống nhân dân vùng tái định cư các dự án thủy điện, giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Đẩy mạnh cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Tăng cường hoạt động đối ngoại.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Chỉ tiêu kinh tế

1.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2014 tăng 11,5% so với năm 2013.

1.2. Kim ngạch xuất khẩu đạt 30 triệu USD.

1.3. Kim ngạch nhập khẩu 20 triệu USD.

1.4. Thu ngân sách trên địa bàn đạt từ 2.100 - 2.200 tỷ đồng.

1.5. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 13.500 tỷ đồng.

2. Chỉ tiêu xã hội

2.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 35% (tương ứng 235.630 lao động).

2.2. Tạo việc làm cho 17.500 lao động.

2.3. Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh giảm xuống còn 25% (tương ứng 65.350 hộ).

2.4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 19,6% (tương ứng 27.115 trẻ).

2.5. Số giường bệnh/10.000 dân đạt 21,3 giường.

2.6. Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt đạt 88% (tương ứng 230.032 hộ).

2.7. Tỷ lệ hộ xem được Đài Truyền hình Việt Nam đạt 92,5% (tương ứng 241.785 hộ).

2.8. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm đi được 4 mùa đạt 71,1%

2.9. Đến hết năm 2014, có 08 xã đạt từ 14-16 tiêu chí nông thôn mới, 20 xã đạt từ 9 - 13 tiêu chí, 60 xã đạt từ 5 - 8 tiêu chí.

3. Chỉ tiêu môi trường

3.1. Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 82%.

[...]