Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2009/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2009/QĐ-TTg
Ngày ban hành 04/11/2013
Ngày có hiệu lực 04/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2009/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2001/QH10 Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa X và Nghị quyết số 13/2002/QH11 Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XI về xây dựng công trình thủy điện Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đầu tư Dự án thủy điện Sơn La;

Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và các Quyết định: số 141/2007/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2007, số 31/2008/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2008, s 72/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2009 và số 43/2011/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2107/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thủy điện Sơn La; Quyết định số 246/QĐ-TTg ngày 29 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế đặc thù về thu hồi đất; giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La; Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 246/QĐ-TTg ngày 29 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 7577/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 07 tháng 10 năm 2013 vviệc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các văn bản: số 3513/TTr-BNN-KTHT ngày 12 tháng 10 năm 2012 vviệc phê duyệt kết quả rà soát điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và số 1704/BNN-KTHT ngày 23 tháng 5 năm 2013 về việc giải trình bổ sung, hoàn thiện hồ sơ rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, YÊU CẦU DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA

1. Mục tiêu: Di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La phải tạo được các điều kiện để đồng bào tái định cư sớm ổn định chỗ ở và đời sống, trên cơ sở khai thác tiềm năng về tài nguyên và sức lao động, từng bước thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cuộc sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở cũ, góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho hộ gia đình và cá nhân thuộc đối tượng di dân, tái định cư; bồi thường di chuyển và xây dựng lại kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc - văn hóa xã hội của các tchức, đơn vị trong mặt bằng thi công và vùng ngập của hồ chứa Dự án thủy điện Sơn La.

3. Yêu cầu

- Công tác di dân, tái định cư phải được các cấp, các ngành, các đoàn thể quần chúng phối hợp chặt chẽ để tổ chức và thực hiện theo phương châm: Trung ương quy định và hướng dn cơ chế, chính sách chung; các tỉnh cụ thhóa và tổ chức triển khai thực hiện;

- Ưu tiên nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án đầu tư khác trên địa bàn (giao thông, thủy lợi, điện, xây dựng đô thị mới, ...) với Dự án di dân, tái định cư để xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng tại các vùng tái định cư.

II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ

1. Về thiệt hại và số dân di chuyển

a) Tổng giá trị thiệt hại vật chất vùng lòng hồ thủy điện Sơn La là 5.570.826 triệu đồng, trong đó: Tỉnh Sơn La 3.692.648 triệu đồng; tỉnh Điện Biên 1.375.741 triệu đồng; tỉnh Lai Châu 502.437 triệu đồng, bao gồm:

- Giá trị thiệt hại về đất là 2.564.018 triệu đồng; tổng diện tích đất bị ngập 25.101 ha, trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp 9.077 ha; đất lâm nghiệp 9.822 ha; đất nuôi trồng thủy sản 48 ha; đất chuyên dùng 249 ha; đất ở 538 ha; đất chưa sử dụng 5.367 ha;

- Giá trị thiệt hại về tài sản gắn liền với đất là 3.006.808 triệu đồng, trong đó: Giá trị thiệt hại về kết cấu hạ tầng 1.578.481 triệu đồng; giá trị thiệt hại của hộ gia đình 1.428.327 triệu đồng.

b) Số dân di chuyển: Tổng số dân di chuyển thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La là 20.340 hộ, 92.301 khẩu, trong đó: Tỉnh Sơn La 12.584 hộ, 58.337 khẩu; tỉnh Điện Biên 4.459 hộ, 17.010 khẩu; tỉnh Lai Châu 3.297 hộ, 16.954 khẩu.

2. Phương án bố trí tái định cư

Tng số khu, điểm tái định cư tập trung của Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La 78 khu, 285 điểm, tái định cư xen ghép vào 38 bản thuộc 17 xã và tái định cư tự nguyện; bố trí tái định cư cho 20.477 hộ (gồm số dân di chuyển thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La và Dự án tránh ngập đường Mường Lay - Nậm Nhùn giai đoạn 1).

[...]